Trương Hựu Hiệp

Trương Hựu Hiệp
Chức vụ
Nhiệm kỳ25 tháng 10 năm 2017 – nay
6 năm, 192 ngày
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳTháng 1 năm 2016 – Tháng 9 năm 2017
Tiền nhiệmĐầu tiên
Kế nhiệmLý Thượng Phúc
Chủ nhiệm Tổng cục Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Nhiệm kỳTháng 10 năm 2012 – Tháng 1 năm 2016
Tiền nhiệmThường Vạn Toàn
Kế nhiệmBản thân (Bộ trưởng Bộ Phát triển Trang bị)
Thông tin chung
Sinhtháng 7, 1950 (73 tuổi)
Bắc Kinh
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
ChaTrương Tông Tốn
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1968—nay
Cấp bậc Thượng tướng
Chỉ huy

Trương Hựu Hiệp (tiếng Trung: 张又侠; bính âm: Zhang Youxia; sinh năm 1950) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Ông hiện là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương; nguyên Chủ nhiệm Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương Trung Quốc.

Tiểu sử

Trương Hựu Hiệp nguyên quán là người huyện Vị Nam, tỉnh Thiểm Tây, sinh năm 1950 tại Bắc Kinh. Thân phụ là Trương Tông Tốn, nguyên Bộ trưởng Bộ Tổng hậu cần Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc.

Trương Hựu Hiệp gia nhập vào Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc vào năm 1968. Năm 1976, được bổ nhiệm làm Đại đội trưởng thuộc Trung đoàn 118, Sư đoàn 40, Quân đoàn 14 đồn trú tại Vân Nam. Trong Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979, được xem là có biểu hiện tích cực, được thăng làm Trung đoàn trưởng Trung đoàn 119. Năm 1984, được thăng Phó tư lệnh rồi Tư lệnh Sư đoàn 40. Cuối năm 1990, được thăng Phó tư lệnh rồi Tư lệnh Tập đoàn quân 13, Quân khu Thành Đô. Năm 1997, được phong hàm Thiếu tướng.

Tháng 12 năm 2005, Trương Hựu Hiệp được bổ nhiệm giữ chức Phó tư lệnh Quân khu Bắc Kinh. Tháng 9 năm 2007; được bổ nhiệm là Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương, hàm Trung tướng[1]. Tháng 7 năm 2011, được thăng quân hàm Thượng tướng.[2] Tháng 10 năm 2012, được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Tổng bộ Trang bị.[3]

Tháng 1 năm 2016, Trương Hựu Hiệp được bổ nhiệm giữ chức vụ Chủ nhiệm đầu tiên của Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương Trung Quốc.[4] Tháng 9 năm 2017, Trương Hựu Hiệp được miễn nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Bộ Phát triển Trang bị, thay thế ông là Trung tướng Lý Thượng Phúc.

Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại phiên bế mạc Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Trương Hựu Hiệp được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX. Sáng ngày 25 tháng 10 năm 2017, phiên họp toàn thể đầu tiên của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX đã bầu Trương Hựu Hiệp giữ chức vụ Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương Trung Quốc.[5]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “张又侠:历练丰富、资历完整的 "将门之后"”. 中国价值网. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ “中央军委授予孙建国等六名军官上将军衔”. 网易.
  3. ^ Trung Quốc bổ nhiệm tân Tổng tham mưu trưởng
  4. ^ “原总参谋长房峰辉上将任军委联合参谋部参谋长”. 澎湃新闻. 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ “Ra mắt Ban Thường vụ Bộ Chính trị Trung Quốc khóa 19”. VietNamNet. 25 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2017.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XIX và Nhà nước khóa XIII
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XIX
Tổng Bí thư
Bộ Chính trị
Thường vụ (7) ★
Ủy viên (25) ☆
Ban Bí thư
Bí thư (7) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
Phó Ủy viên trưởng (14) ☆
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
Quốc vụ viện
Khóa XIII
Tổng lý
Phó Tổng lý (4) ☆
Ủy viên (5) ☆
Chính Hiệp
Khóa XIII
Chủ tịch
Phó Chủ tịch (24) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Tòa án
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XIX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2017–22; khóa XIII của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2018–23.
  • x
  • t
  • s
Thượng tướng và Đô đốc Trung Quốc đang tại ngũ
Lục quân
Hải quân*
Không quân
Lực lượng Tên lửa
Lực lượng Chi viện Chiến lược
Lực lượng Cảnh sát Vũ trang
*Mặc dù Thượng tướng Hải quân được dịch chính thức là "Đô đốc", không có sự phân biệt giữa "Thượng tướng" và "Đô đốc" trong tiếng Trung.