Ngô Chính Long

Ngô Chính Long
吴政隆
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang Tô
Nhiệm kỳ
19 tháng 10 năm 2021 – 3 tháng 1 năm 2023
1 năm, 76 ngày
Tiền nhiệmLâu Cần Kiệm
Kế nhiệmTín Trường Tinh
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô
Nhiệm kỳ
31 tháng 5 năm 2017 – 19 tháng 10 năm 2021
4 năm, 141 ngày
Tiền nhiệmThạch Thái Phong
Kế nhiệmHứa Côn Lâm
Bí thư Thành ủy Nam Kinh
Nhiệm kỳ
12 tháng 10 năm 2016 – 31 tháng 5 năm 2017
231 ngày
Tiền nhiệmHoàng Lị Tân
Kế nhiệmTrương Kính Hoa
Bí thư Thành ủy Thái Nguyên
Nhiệm kỳ
30 tháng 9 năm 2014 – 11 tháng 10 năm 2016
2 năm, 11 ngày
Tiền nhiệmTrần Xuyên Bình
Kế nhiệmVương Vĩ Trung
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 11, 1964 (59 tuổi)
Cao Thuần, tỉnh Giang Tô
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Alma materHọc viện Cơ khí Thái Nguyên

Ngô Chính Long (tiếng Trung: 吴政隆; sinh tháng 11 năm 1964) là kỹ sư cao cấp, cử nhân kỹ thuật, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa XIX. Ông từng là Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô. Trước đó, ông giữ chức vụ Phó Bí thư Tỉnh ủy, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô, Bí thư Thành ủy thành phố Nam Kinh và Bí thư Thành ủy thành phố Thái Nguyên, Sơn Tây.

Tiểu sử

Thân thế

Ngô Chính Long là người Hán sinh tháng 11 năm 1964Cao Thuần, tỉnh Giang Tô.[1]

Giáo dục

Tháng 9 năm 1980 đến tháng 8 năm 1984, ông theo học chuyên ngành thiết bị và công nghệ chế tạo cơ khí khoa kỹ thuật cơ khí tại Học viện Cơ khí Thái Nguyên nay là Đại học Trung Bắc.

Trong khoảng thời gian từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2005, ông tham gia Trung tâm Nghiên cứu Quốc vụ viện Trung Quốc; Đại học Harvard, Hoa Kỳ và theo học lớp đào tạo cao cấp quản lý công cộng tại Đại học Thanh Hoa.

Tháng 9 đến tháng 11 năm 2009, ông theo học lớp nâng cao cán bộ cấp tỉnh bộ tại Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Sự nghiệp

Sau khi tốt nghiệp từ tháng 8 năm 1984 đến tháng 2 năm 1985, ông thực tập tại nhà máy chế tạo máy móc số 1 Nội Mông Cổ. Tháng 11 năm 1987, Ngô Chính Long gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc.[1] Tháng 1 năm 1987, ông là cán bộ Vụ Quy hoạch phát triển, Ủy ban Công nghiệp cơ khí Quốc gia Trung Quốc. Tháng 4 năm 1988, ông chuyển sang làm cán bộ Vụ Kế hoạch tổng hợp, Bộ Công nghiệp Điện tử cơ khí Trung Quốc.

Tháng 12 năm 1990 đến tháng 12 năm 1993, Ngô Chính Long làm việc tại Bộ Công nghiệp điện tử cơ khí Trung Quốc, Thư ký Văn phòng Bộ Công nghiệp cơ khí Trung Quốc. Tháng 12 năm 1993, ông làm thư ký (mang hàm Phó trưởng phòng rồi hàm Trưởng phòng) cho Văn phòng Bộ Công nghiệp cơ khí Trung Quốc (Thư ký cho Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Cơ khí Bao Tự Định).

Tháng 3 năm 1998, Ngô Chính Long được luân chuyển làm thư ký (hàm Trưởng phòng) cho Văn phòng Ủy ban Kế hoạch phát triển Quốc gia Trung Quốc; đến tháng 6 năm 1999, ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Văn phòng Công ty Tập đoàn Trang bị cơ khí Trung Quốc.

Tháng 12 năm 1999, Ngô Chính Long được điều chuyển giữ chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ nhân dân thành phố Trùng Khánh. Tháng 12 năm 2000, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Khu ủy, Phó Khu trưởng khu Vạn Châu, đồng thời tạm quyền Khu trưởng khu Vạn Châu, thành phố Trùng Khánh; đến tháng 2 năm 2003, ông chính thức được bầu làm Khu trưởng khu Vạn Châu. Tháng 2 năm 2007, Ngô Chính Long được bổ nhiệm làm Bí thư Khu ủy Vạn Châu, thành phố Trùng Khánh; từ tháng 5 năm 2007, ông giữ chức Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Trùng Khánh, Bí thư Khu ủy Vạn Châu.

Năm 2008, Ngô Chính Long được bầu làm Đại biểu Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc (gọi tắt là Nhân đại toàn quốc tức Quốc hội Trung Quốc) khóa 11, nhiệm kỳ 2008 đến năm 2013.[2] Ngày 14 tháng 11 năm 2012, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII. Tháng 5 năm 2013, ông được bổ nhiệm làm Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Tổng Thư ký Thành ủy Trùng Khánh.[3] Tháng 11 năm 2013, ông thôi kiêm nhiệm chức vụ Bí thư Khu ủy Vạn Châu, thành phố Trùng Khánh.[4]

Tháng 9 năm 2014, Ngô Chính Long được điều động làm Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sơn Tây kiêm Bí thư Thành ủy thành phố Thái Nguyên, Sơn Tây, thay cho ông Trần Xuyên Bình bị điều tra với cáo buộc vi phạm nghiêm trọng kỷ luật và luật pháp.[5][6] Tháng 10 năm 2016, Ngô Chính Long thôi giữ chức Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư thành ủy thành phố Thái Nguyên, tỉnh Sơn Tây.[7] Ngày 12 tháng 10 năm 2016, ông được luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô, Bí thư Thành ủy thành phố Nam Kinh kiêm Bí thư Ủy ban Công tác Đảng Cộng sản Trung Quốc Khu Giang Bắc Tân (江北新区) thuộc thành phố Nam Kinh.

Ngày 31 tháng 5 năm 2017, Hội nghị lần thứ 30 Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân khóa 12 tỉnh Giang Tô đã bầu ông Ngô Chính Long làm Phó Tỉnh trưởng tỉnh Giang Tô, đồng thời tạm quyền Tỉnh trưởng tỉnh Giang Tô, thay cho ông Thạch Thái Phong được luân chuyển làm Bí thư Khu ủy khu tự trị Ninh Hạ.[8] Ngày 29 tháng 7 năm 2017, Hội nghị lần thứ 6 Đại hội đại biểu nhân dân khóa 12 tỉnh Giang Tô đã bầu ông giữ chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô.[9] Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[10]

Ngày 31 tháng 1 năm 2018, tại Hội nghị lần thứ nhất Đại hội đại biểu Nhân dân khóa 13 tỉnh Giang Tô, ông được bầu tái đắc cử chức vụ Tỉnh trưởng tỉnh Giang Tô.[11] Tháng 10 năm 2021, ông giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô thay cho ông Lâu Cần Kiệm,[12] miễn nhiệm vào ngày 3 tháng 1 năm 2023.[13]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b “Tiểu sử Ngô Chính Long” (bằng tiếng Anh). China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “全国人大代表信息-吴政隆”. 全国人大网. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ “吴政隆任重庆市委秘书长”. 人民网. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ “徐海荣兼任重庆市万州区委书记 吴政隆不再兼任”. 中国经济网. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “Trung Quốc tước bỏ mọi chức vụ với hai quan chức cấp cao”. Báo CafeF. ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “山西新任省委常委吴政隆任太原市委书记”. 新华网. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
  7. ^ “王伟中任山西太原市委书记,吴政隆另有任用”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ “吴政隆任江苏省副省长、代理省长”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  9. ^ “吴政隆当选江苏省人民政府省长”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ “List of members of the 19th CPC Central Committee”. Xinhua News Agency. ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  11. ^ “Lâu Cần Kiệm được bầu làm Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân đại tỉnh, Ngô Chính Long được bầu làm Tỉnh trưởng tỉnh Giang Tô” (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ “黑龙江等5省区党委主要负责同志职务调整” (bằng tiếng Trung). 新华社. 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
  13. ^ 王逸吟; 鲍琦 (ngày 3 tháng 1 năm 2023). “人事观察|江苏青海省委书记调整 信长星陈刚履新” [Điều chuyển Tỉnh ủy Thanh Hải Giang Tô, Tín Trường Tinh và Trần Cương]. Tài Tân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2023.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
Chính phủ Lý Cường (2023–2028)
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Đinh Tiết Tường
Phó Tổng lý
  1. Đinh Tiết Tường Thường vụ Bộ Chính trị, Lãnh đạo thứ Sáu
  2. Hà Lập Phong Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Trương Quốc Thanh Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Quốc Trung Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Quốc phòng
02. Bộ Công an
03. Bộ Ngoại giao
Tần Cương – Vương Nghị
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Kiến Trú
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
21. Bộ Cựu chiến binh
Cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
Phan Nhạc
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XIII → Khóa XIV → Quốc vụ viện khóa XV »
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2022–27)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Hà Bắc: Nghê Nhạc PhongSơn Tây: Lam Phật AnGiang Tô: Ngô Chính LongTín Trường TinhChiết Giang: Dịch Luyện HồngAn Huy: Trịnh Sách KhiếtHàn TuấnPhúc Kiến: Chu Tổ DựcGiang Tây: Doãn HoằngSơn Đông: Lâm Vũ • Hà Nam: Lâu Dương SinhHồ Bắc: Vương Mông HuyHồ Nam: Trương Khánh VĩThẩm Hiểu MinhQuảng Đông: Hoàng Khôn MinhHải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng PhiTứ Xuyên: Vương Hiểu HuyQuý Châu: Từ LânVân Nam: Vương Ninh • Thiểm Tây: Triệu Nhất ĐứcCam Túc: Hồ Xương ThăngThanh Hải: Trần CươngLiêu Ninh: Hác BằngCát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHắc Long Giang: Hứa Cần

Hồng KôngTrịnh Nhạn Hùng
Ma Cao: Trịnh Tân Thông

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XIX → XX → XXI »
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–22)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Bắc KinhThái Kỳ
Thượng HảiLý Cường
Thiên Tân: Lý Hồng Trung
Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ

Hà BắcVương Đông PhongNghê Nhạc PhongSơn TâyLạc Huệ NinhLâu Dương Sinh – Lâm Vũ • Giang Tô: Lâu Cần Kiệm – Ngô Chính Long • Chiết GiangXa TuấnViên Gia QuânAn HuyLý Cẩm BânTrịnh Sách KhiếtPhúc Kiến: Vu Vĩ QuốcDoãn LựcGiang TâyLưu KỳDịch Luyện HồngSơn ĐôngLưu Gia NghĩaLý Cán KiệtHà NamVương Quốc SinhLâu Dương SinhHồ Bắc: Tưởng Siêu LươngỨng DũngVương Mông HuyHồ Nam: Đỗ Gia HàoHứa Đạt TriếtTrương Khánh VĩQuảng ĐôngLý HiHải NamLưu Tứ QuýThẩm Hiểu MinhTứ XuyênBành Thanh HoaVương Hiểu HuyQuý ChâuTôn Chí CươngThầm Di CầmVân NamTrần HàoNguyễn Thành Phát – Vương Ninh • Thiểm TâyHồ Hòa BìnhLưu Quốc TrungCam TúcLâm ĐạcDoãn HoằngThanh HảiVương Kiến QuânTín Trường TinhLiêu NinhTrần Cầu PhátTrương Quốc ThanhCát LâmBayanqoluCảnh Tuấn HảiHắc Long GiangTrương Khánh VĩHứa Cần

Hồng KôngLạc Huệ Ninh
Ma CaoPhó Tự Ứng

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XIX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XVIII → XIX → XX »
  • x
  • t
  • s
Thị trưởng
trực hạt thị (4)




Tỉnh trưởng (22)

An Huy: Lý Quốc AnhVương Thanh Hiến  · Cam Túc: Đường Nhân KiệnNhậm Chấn Hạc  · Cát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHàn Tuấn  · Chiết Giang: Viên Gia QuânTrịnh Sách Khiết – Vương Hạo  · Giang Tây: Dịch Luyện HồngDiệp Kiến Xuân  · Giang Tô: Ngô Chính LongHứa Côn Lâm  · Hà Bắc: Hứa CầnVương Chính Phổ  · Hà Nam: Doãn Hoằng – Vương Khải  · Hải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng Phi  · Hắc Long Giang: Vương Văn ĐàoHồ Xương Thăng  · Hồ Bắc: Vương Hiểu ĐôngVương Trung Lâm  · Hồ Nam: Hứa Đạt TriếtMao Vĩ Minh  · Liêu Ninh: Đường Nhất QuânLưu NinhLý Nhạc Thành  · Phúc Kiến: Đường Đăng KiệtVương Ninh – Triệu Long  · Quảng Đông: Mã Hưng ThụyVương Vĩ Trung  · Quý Châu: Kham Di CầmLý Bỉnh Quân  · Sơn Đông: Cung ChínhLý Cán KiệtChu Nãi Tường  · Sơn Tây: Lâm VũLam Phật An  · Thanh Hải: Lưu NinhTín Trường TinhNgô Hiểu Quân  · Thiểm Tây: Lưu Quốc TrungTriệu Nhất Đức  · Tứ Xuyên: Doãn LựcHoàng Cường  · Vân Nam: Nguyễn Thành PhátVương Dữ Ba

Chủ tịch
khu tự trị (5)
Đặc khu trưởng
Đặc khu hành chính (2)
In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Giang Tô
Bí thư Tỉnh ủy
Kha Khánh Thi • Giang Vị Thanh • Hứa Thế Hữu • Bành Xung • Hứa Gia Đồn • Hàn Bồi Tín • Thẩm Đạt Nhân • Trần Hoán Hữu • Hồi Lương Ngọc • Lý Nguyên Triều • Lương Bảo Hoa • La Chí Quân • Lý Cường • Lâu Cần Kiệm • Ngô Chính Long • Tín Trường Tinh
Chủ nhiệm Nhân Đại
Hứa Gia Đồn • Trữ Giang • Hàn Bồi Tín • Thẩm Đạt Nhân • Trần Hoán Hữu • Lý Nguyên Triều • Lương Bảo Hoa • La Chí Quân • Lý Cường • Lâu Cần Kiệm • Ngô Chính Long • Tín Trường Tinh
Tỉnh trưởng Chính phủ
Đàm Chấn Lâm • Huệ Dục Vũ • Hứa Thế Hữu • Bành Xung • Hứa Gia Đồn • Huệ Dục Vũ • Hàn Bồi Tín • Cố Tú Liên • Trần Hoán Hữu • Trịnh Tư Lâm • Quý Doãn Thạch • Lương Bảo Hoa • La Chí Quân • Lý Học Dũng • Thạch Thái Phong • Ngô Chính Long • Hứa Côn Lâm
Chủ tịch Chính Hiệp
Giang Vị Thanh • Hứa Gia Đồn • Huệ Dục Vũ • Bao Hậu Xương • Tiền Chung Hàn • Tôn Hạm • Tào Khắc Minh • Hứa Trọng Lâm • Trương Liên Trân • Tưởng Định Chi • Hoàng Lị Tân • Trương Nghĩa Trân
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.