Vùng 1 Cảnh sát biển Việt Nam

Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1
Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chỉ huy
Trần Văn Thơ

Quốc gia Việt Nam
Thành lập28 tháng 8 năm 1998; 25 năm trước (1998-08-28)
Lực lượngCảnh sát biển
Phân cấpBộ Tư lệnh Vùng (Nhóm 5)
Nhiệm vụBảo vệ vùng biển Vịnh Bắc BộBắc Trung Bộ
Quy mô2000 người
Bộ phận củaTập tin:Insignia of Vietnam Coast Guard.png Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển
Bộ chỉ huyHải Phòng
Chỉ huy
Tư lệnh
Trần Văn Thơ
Chính ủy
Trần Văn Hậu
Phi cơ sử dụng
Cờ hiệu
  • x
  • t
  • s

Bộ Tư lệnh Vùng 1 Cảnh sát biển[1][2][3][4] trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển là Bộ Tư lệnh cảnh sát biển độc lập tác chiến Quản lý và bảo vệ vùng vịnh Bắc Bộ thuộc Việt Nam, từ cửa sông Bắc Luân (Quảng Ninh) đến đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị).[5]

Lịch sử hình thành

  • Ngày 14 tháng 9 năm 1998, thành lập Vùng 1 Cảnh sát biển.
  • Ngày 10 tháng 9 năm 2014, đổi tên thành Bộ Tư lệnh Vùng 1 Cảnh sát biển trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển[6]

Lãnh đạo hiện nay

  • Tư lệnh: Thiếu tướng Trần Văn Thơ (nguyên Phó Tư lệnh TMT Vùng CSB 1)
  • Chính ủy: Thiếu tướng Trần Văn Hậu (nguyên Phó Chủ nhiệm chính trị CSB)
  • Phó Tư lệnh - TMT: Đại tá Lương Cao Khải (nguyên Phó Tư lệnh Vùng CSB 1)
  • Phó Tư lệnh Pháp luật: Đại tá Nguyễn Văn Thiện
  • Phó Tư lệnh Quân sự: Đại tá Lê Thanh Hải
  • Phó Chính ủy: Đại tá Nguyễn Văn Hiển

Tổ chức

  • Phòng Tham mưu
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Hậu cần - Kỹ thuật
  • Phòng Pháp luật
  • Phòng Phòng chống tội phạm vi phạm
  • Ban Quan hệ quốc tế
  • Ban Tài chính
  • Trung tâm HH Cứu nạn & Bảo vệ môi trường biển 1
  • Hải đoàn 11
  • Hải đội 102
  • Trạm Cảnh sát biển 1

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Đổi tên Vùng Cảnh sát biển thành Bộ Tư lệnh Vùng CSB”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ “Việt Nam có bốn Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển”.
  3. ^ “Cảnh sát biển tuần tra”.
  4. ^ “Vùng Cảnh sát biển 1 huấn luyện chiến đấu”.
  5. ^ “Về với Cảnh sát biển Vùng 1”.
  6. ^ “Vùng Cảnh sát biển được đổi tên thành Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển”.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã