Tulip

Tulip
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Magnoliophyta
Lớp (class)Liliopsida
Bộ (ordo)Liliales
Họ (familia)Liliaceae
Chi (genus)Tulipa
L., 1753
Danh pháp đồng nghĩa
  • Amana Honda
  • Orithyia D. Don

Hoa tuy-líp (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp Tulipe) (danh pháp khoa học: Tulipa), còn được viết là tulip theo tiếng Anh, còn có tên gọi khác là uất kim hương (chữ Hán: 鬱金香), là một chi thực vật có hoa trong họ Liliaceae.[1]

Các loài Tulip vốn có nguồn gốc ở vùng Trung Đông, được đưa vào châu Âu vào thế kỷ XVI, từ Đế chế Ottoman (Thổ Nhĩ Kì ngày nay) và rất được ưa thích tại Hà Lan lúc bấy giờ và nó cũng chính là nguyên nhân gây ra việc đầu cơ củ tulip khi cầu vượt cung, "Hội chứng hoa tulip" là một thuật ngữ kinh tế ra đời sau thời kỳ bong bóng đầu cơ hoa tulip tan vỡ. Hiện nay hoa tulip được trồng ở khắp nơi trên thế giới. Hà Lan nổi tiếng là nước xuất khẩu hoa Tulip và có nhiều phong cảnh cánh đồng hoa tuyệt đẹp.

Có khoảng 150 loài đang phát triển tại Bắc Phichâu Âu đến Trung ÁĐông Á. Nhiều giống lai được sử dụng làm cây cảnh ở các công viên và các khu vườn cũng như hoa cắt để trang trí.

Mùa hoa nở thường là vào tháng 4 đến tháng 5.

Trồng trọt

Từ hoa tulip hoang được vun trồng thành hoa tulip vườn. Trong vòng 400 năm, hàng ngàn giống hoa tulip hoang dã đã xuất hiện và phát triển. Tulips cần độ ẩm vào mùa xuân, nóng khô vào mùa hè, trên đất giàu dinh dưỡng với độ pH 6,5-7,0 (để các củ phát triển tốt nhất), cần đêm mát mẻ và mùa đông lạnh để phát triển mạnh.

Hoa tulip có thể nhân giống bằng hạt hay củ mầm.

Sử dụng

Công nghiệp trồng hoa tulip tại Hà Lan
Cánh đồng hoa tulip
Hoa tulip được trồng nhiều trong công viên Keukenhof, Hà Lan.
Vườn hoa tulip tại Công viên Trung tâm (Central Park) tại trung tâm Manhattan thuộc Thành phố New York, Hoa Kỳ

Tulip là cây cảnh quan trọng, vừa như hoa vườn vừa như hoa trang trí. Khoảng 80% sản lượng thế giới đến từ Hà Lan. Tại đó hiện đang vun trồng khoảng 1200 loại, tuy nhiên, khoảng 40 loại phổ thông nhất được trồng trên một nửa diện tích trồng trọt. Trong số hơn 9500 ha đất trồng trọt hoa tulip tại Hà Lan thì khoảng 90% là Tulipa Gesneriana, phần còn lại chủ yếu là Tulipa kaufmanniana, Tulipa greigii, và Tulipa fosteriana.[2]

Trong y học hoặc ứng dụng y tế, tulip gần như không có giá trị. Thậm chí hoa còn có thể độc hại cho con người và động vật (ví dụ như ngựa, chó và mèo cũng như cho động vật gặm nhấm). Các Tulipanin chứa trong củ và mầm có thể gây ra nôn mửa, và các rối loạn dạ dày và đường ruột, dạ dày quặn thắt và những điều khác.[3]

Danh sách loài

Tulipa floriade
Tulipa agenensis, Israel
Tulip 'Monsella' lai giống
Tulipa greigii
Tulipa kaufmanniana
Tulipa sylvestris subsp. australis
Tulipa sylvestris
Tulipa turkestanica
Tulipa aucheriana
Tulipa cretica
Tulipa goulimyi
Tulip đen
Bên trong hoa tulip
Trang trại tại miền bắc Hà Lan với hoa tulip

Ảnh

Các ảnh dưới đây đều được chụp trong công viên Keukenhof, Hà Lan.

  • Tulip Renown - Single Late
    Tulip Renown - Single Late
  • Tulip Crystar Satar
    Tulip Crystar Satar
  • Tulip Pink Present
    Tulip Pink Present
  • Tulip Orange Balloon
    Tulip Orange Balloon
  • Tulip Double Dutch
    Tulip Double Dutch
  • Tulip Blushing Gril
    Tulip Blushing Gril
  • Tulip Jean Pierre
    Tulip Jean Pierre

Đọc thêm

Chú thích

  1. ^ The Plant List (2010). “Tulipa. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ Marcel Le Nard: Tulipe: biodiversité et sélection. In: S. Le Perchec, P. Guy, A. Fraval (chịu trách nhiệm xuất bản) Agriculture et biodiversité des plantes. Dossiers de l'Environnement de l'INRA n°21, Paris 2001, S. 105–111. (online) (PDF; 389 kB)
  3. ^ “giftige Zimmerpflanzen”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • Tulip tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Dash, Mike (1999). Tulipomania: The Story of the World's Most Coveted Flower and the Extraordinary Passions It Aroused. Londres: Weidenfeld & Nicolson. ISBN 0-575-06723-3.
  • Hessayon, D. G. (1999). The bulb expert. Londres: Transworld Publishers Ltd. ISBN 0-903505-42-8.
  • Rossi, Rossella (1989). Guía de Bulbos. Barcelona: Ed. Grijalbo. ISBN 84-253-2165-4.
  • Especies de Tulipanes Lưu trữ 2009-03-26 tại Wayback Machine
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Loa kèn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q93201
  • Wikispecies: Tulipa
  • APDB: 195684
  • APNI: 9302204
  • BOLD: 365980
  • EoL: 17820
  • EPPO: 1TULG
  • FNA: 133974
  • FoC: 133974
  • GBIF: 2750913
  • GRIN: 12489
  • iNaturalist: 55800
  • IPNI: 24874-1
  • IRMNG: 1024717
  • ITIS: 43104
  • NBN: NHMSYS0000464663
  • NCBI: 13305
  • NZOR: e38c0049-e8c5-4c47-8d30-fb67bb6a3530
  • PLANTS: TULIP
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:24874-1
  • Tropicos: 40020559
  • VASCAN: 1797