Tranquillo Barnetta

Tranquillo Barnetta
Barnetta năm 2006
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Tranquillo Barnetta[1]
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
St. Gallen
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1991–1996 FC Rotmonten St. Gallen
1996–2002 St. Gallen
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2004 St. Gallen 60 (15)
2004–2012 Bayer Leverkusen 187 (23)
2004–2005 → Hannover 96 (mượn) 7 (2)
2012–2015 FC Schalke 04 44 (3)
2013–2014 → Eintracht Frankfurt (mượn) 22 (1)
2015–2016 Philadelphia Union 40 (6)
2017–2019 St. Gallen 30 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2004–2014 Thụy Sĩ 75 (10)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 3 năm 2018

Tranquillo Barnetta (sinh ngày 22 tháng 5 năm 1985 ở St. Gallen) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Sĩ hiện đang là tiền vệ của St. Gallen và đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ. Anh thường chơi ở vị trí tiền vệ cánh nhưng cũng có thể chơi ở vị trí tiền vệ lùi.

Sự nghiệp

Câu lạc bộ

Barnetta bắt đầu sự nghiệp cùng đội bóng quê nhà FC St. Gallen nhưng ngay lập tức được Bayer Leverkusen mua về vào tháng 1 năm 2004. Trong mùa giải đầu tiên của anh cùng Bayer, anh có một quãng thời gian được đem cho Hannover 96 mượn, trở lại Bayer vào tháng 3 năm 2005.

Sau màn trình diễn tốt tại World CupĐức, Barnetta trở thành nhân tố quan trọng trong đội hình Bayer. Mùa giải 2008-09 là mùa giải đáng quên với anh, sau khi Bayer về đích ở vị trí thấp hơn hai bậc so với mùa giải trước và số bàn thắng của anh bị giảm đi. Trong kì chuyển nhượng mùa hè, anh được cho là sẽ rời khỏi Bayer sau khi đội bóng mua về Toni Kroos. Anh thể hiện được phong độ tốt ở mùa giải 2009-10, ghi 2 bàn ngay trong trận đấu thứ hai ở mùa giải và đóng góp vào thành tích bất bại của Bayer trong nửa đầu của mùa giải.

Đội tuyển quốc gia

Barnetta là thành viên đội U17 vô địch giải U17 châu Âu 2002 với đồng đội Philippe Senderos và Reto Ziegler. Anh là thành viên quan trọng ở đội tuyển quốc gia và lần đầu được gọi vào đội tuyển ở Euro 2004 nhưng không được ra sân. Ở World Cup 2006, anh ghi 2 bàn trong trận đấu ở vòng bảng gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Togo, nhưng lỡ một quả luân lưu trong loạt luân lưu mà đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina đã thắng 3-0.

Thống kế sự nghiệp

Câu lạc bộ

Thành tích câu lạc bộ Giải quốc gia Cúp Châu lục Khác Tổng
Câu lạc bộ Giải Mùa Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Thụy Sĩ Giải Cúp Thụy Sĩ Châu Âu Khác Tổng
St. Gallen Giải ngoại hạng 2002-03 30 10 0 0 0 0 0 0 30 10
2003-04 30 5 0 0 0 0 0 0 30 5
Đức Giải DFB-Pokal Châu Âu Khác Tổng
Hannover 96 (mượn) Bundesliga 2004-05 7 2 0 0 0 0 0 0 7 2
Bayer Leverkusen 2005-06 31 6 0 0 0 0 0 0 31 6
2006-07 30 1 0 0 0 0 0 0 30 1
2007-08 32 6 0 0 1 1 0 0 33 7
2008-09 31 4 0 0 0 0 0 0 31 4
2009-10 32 4 2 0 0 0 0 0 34 4
2010-11 24 2 1 0 6 0 0 0 31 2
2011-12 7 0 0 0 0 0 0 0 7 0
Eintracht Frankfurt (mượn) 2013-14 22 1 2 0 7 0 0 0 31 1
Schalke 04 2012-13 21 0 3 0 7 0 0 0 31 0
2013-14 1 0 1 0 0 0 0 0 2 0
2014-15 22 3 1 0 4 0 0 0 27 3
USA Giải US Open Cup Châu lục Khác Tổng
Philadelphia Union MLS 2015 11 1 2 0 0 0 0 0 13 1
2016 17 2 1 0 0 0 0 0 18 2
Tổng sự nghiệp 348 47 13 0 25 1 0 0 386 48
Cập nhật: 18 tháng 7 năm 2016

Bàn thắng quốc tế

Barnetta - bàn thắng cho đội tuyển Thụy Sĩ
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 1 tháng 3 năm 2006 Hampden Park, Glasgow  Scotland 1-0 3-1 Giao hữu
2. 27 tháng 5 năm 2006 St. Jakob-Park, Basel  Bờ Biển Ngà 1-0 1-1 Giao hữu
3. 19 tháng 6 năm 2006 Westfalenstadion, Dortmund  Togo 2-0 2-0 World Cup 2006
4. 22 tháng 8 năm 2007 Sân vận động Genève, Geneva  Hà Lan 1-0 (penalty) 2-1 Giao hữu
5. 2-0
6. 7 tháng 9 năm 2007 Sân vận động Ernst Happel, Vienna  Chile 1-0 2-1 Giao hữu
7. 4 tháng 6 năm 2011 Sân vận động Wembley, Luân Đôn  Anh 1-0 2-2 Vòng loại Euro 2012
8. 2-0
9. 15 tháng 8 năm 2012 Sân vận động Poljud, Split  Croatia 2-1 4-2 Giao hữu
10. 16 tháng 10 năm 2012 Laugardalsvöllur, Reykjavík  Iceland 1-0 2-0 Vòng loại World Cup 2014

Tham khảo

  1. ^ “2014 FIFA World Cup Brazil: List of Players” (PDF). FIFA. ngày 11 tháng 6 năm 2014. tr. 30. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.

Xem thêm

  • Website chính thức (tiếng Đức)
  • barnettafan.ch – Fanpage của Tranquillo Barnetta (tiếng Đức)
  • Tranquillo Barnetta tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
  • x
  • t
  • s
FC St. Gallen – đội hình hiện tại
  • 2 Koch
  • 3 Kchouk
  • 4 Ashimeru
  • 5 Mosevich
  • 6 Wiss
  • 7 Ruiz
  • 8 Quintillà
  • 10 Barnetta
  • 11 Tafer
  • 13 Itten
  • 14 Sierro
  • 15 Vilotić
  • 16 Wittwer
  • 21 Muheim
  • 25 Ben Khalifa
  • 26 Tschernegg
  • 29 Kräuchi
  • 30 Tolino
  • 32 Stojanović
  • 33 Nuhu
  • 36 Hefti
  • 44 Kutesa
  • 50 Lüchinger
  • 93 Bakayoko
  • Huấn luyện viên: Zeidler
Đội hình Thụy Sĩ
  • x
  • t
  • s
Đội hình Thụy SĩGiải bóng đá vô địch thế giới 2006
  • 1 Zuberbühler
  • 2 Djourou
  • 3 Magnin
  • 4 Senderos
  • 5 Margairaz
  • 6 Vogel (c)
  • 7 Cabanas
  • 8 Wicky
  • 9 Frei
  • 10 Gygax
  • 11 Streller
  • 12 Benaglio
  • 13 Grichting
  • 14 D. Degen
  • 15 Džemaili
  • 16 Barnetta
  • 17 Spycher
  • 18 Lustrinelli
  • 19 Behrami
  • 20 Müller
  • 21 Coltorti
  • 22 Yakin
  • 23 P. Degen
  • Huấn luyện viên: Kuhn
Thụy Sĩ
  • x
  • t
  • s
Đội hình Thụy SĩGiải bóng đá vô địch thế giới 2010
  • 1 Benaglio
  • 2 Lichtsteiner
  • 3 Magnin
  • 4 Senderos
  • 5 Von Bergen
  • 6 Huggel
  • 7 Barnetta
  • 8 Inler
  • 9 Frei (c)
  • 10 Nkufo
  • 11 Behrami
  • 12 Wölfli
  • 13 Grichting
  • 14 Padalino
  • 15 Yakin
  • 16 Fernandes
  • 17 Ziegler
  • 18 Bunjaku
  • 19 Derdiyok
  • 20 Schwegler
  • 21 Leoni
  • 22 Eggimann
  • 23 Shaqiri
  • Huấn luyện viên: Hitzfeld
Thụy Sĩ
  • x
  • t
  • s
Đội hình Thụy SĩGiải bóng đá vô địch thế giới 2014
Thụy Sĩ