Thiên hoàng Buretsu

Thiên hoàng Vũ Liệt
Buretsu-tennō
武烈天皇
Thiên hoàng Nhật Bản
Lăng tẩm của Thiên hoàng Vũ Liệt
Thiên hoàng thứ 25 của Nhật Bản
Trị vì498 – 506 (dương lịch)
tháng 12 năm Thiên hoàng Ninken thứ 11 – 8 tháng 12 năm Thiên hoàng Buretsu thứ 8
(khoảng 8 năm) (âm lịch Nhật Bản)
Tiền nhiệmThiên hoàng Ninken
Kế nhiệmThiên hoàng Keitai
Thông tin chung
Sinh489
Nhật Bản
Mất7 tháng 1 năm 507 (17–18 tuổi)
Sakurai, Nara
An tángKataoka no Iwatsuki no oka no kita no misasagi (傍丘磐坏丘北陵) (Nara)
Phối ngẫuHoàng hậu Kasuga no Iratsume
Hoàng tộcHoàng thất Nhật Bản
Thân phụThiên hoàng Ninken
Thân mẫuKasuga no Ōiratsume

Thiên hoàng Vũ Liệt (武烈天皇 (Vũ Liệt Thiên hoàng), Buretsu Tennō?, khoảng 489 - 507)Thiên hoàng thứ 25 của Nhật Bản theo danh sách kế vị truyền thống.[1] Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và thời đại của Thiên hoàng này. Buretsu được cho là đã trị vì đất nước vào cuối thế kỷ 5, đầu thế kỷ 6, nhưng rất hiếm thông tin về ông. Các học giả chỉ còn biết than phiền rằng vào thời điểm này, chưa có đủ cứ liệu để thẩm tra và nghiên cứu thêm.

Thiên hoàng là con trai của Thiên hoàng Ninken và Hoàng hậu Kasuga no Ōiratsume no Kōgō (春日大郎皇后 (Xuân Nhật Đại Lang Hoàng Hậu), Hoàng hậu Kasuga no Ōiratsume no Kōgō?). Tên ông là Ohatsuse no Wakasazaki no Mikoto (小泊瀬稚鷦鷯尊, Ohatsuse no Wakasazaki no Mikoto?).

Theo nhiều ghi chép bao gồm Cổ Sự Ký (Kojiki)Nhật Bản Thư Kỷ (Nihonshoki), ông sinh năm 489 và qua đời ngày 7 tháng 1, 507 và được tin là đã trị vì từ năm 498 đến năm 507.

Buretsu được miêu tả là một vị vua rất độc ác trong Nhật Bản Thư Kỷ được so sánh với Đế Tân (Trụ Vương) của nhà Thương nhưng ghi chép trong Cổ Sự Ký không đề cập đến vấn đề đó. Có vài thuyết về sự khác nhau này. Một số người tin rằng điều này sẽ bào chữa và ca ngợi người kế vị, Thiên hoàng Keitai, ông lên ngôi trong những hoàn cảnh còn nhiều nghi vấn. Trong các sách lịch sử trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phần ghi chép về Buretsu bị bỏ qua một cách có chủ đích.

Nếu Thiên hoàng Keitai mở đầu một triều đại mới như nhiều nhà sử học tin tưởng, thì Buretsu là Thiên hoàng cuối cùng của triều đại đầu tiên được ghi lại ở Nhật Bản.[2]

Chú thích

  1. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, p. 31; Varley, Paul. (1980). Jinnō Shōtōki, pp. 117-118.
  2. ^ Aston, William. (1998). Nihongi, Vol. 1, pp. 393-407.

Tham khảo

  • Aston, William George. (1896). Nihongi: Chronicles of Japan from the Earliest Times to A.D. 697. London: Kegan Paul, Trench, Trubner. OCLC 448337491
  • Brown, Delmer M. and Ichirō Ishida, eds. (1979). Gukanshō: The Future and the Past. Berkeley: University of California Press. 10-ISBN 0-520-03460-0; 13-ISBN 978-0-520-03460-0; OCLC 251325323
  • Titsingh, Isaac. (1834). Nihon Odai Ichiran; ou, Annales des empereurs du Japon. Paris: Royal Asiatic Society, Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland. OCLC 5850691
  • Varley, H. Paul. (1980). Jinnō Shōtōki: A Chronicle of Gods and Sovereigns. New York: Columbia University Press. 10-ISBN 0-231-04940-4; 13-ISBN 978-0-231-04940-5; OCLC 59145842

Xem thêm

Tiền nhiệm:
Thiên hoàng Ninken
Hoàng đế Nhật Bản:
Thiên hoàng Buretsu

498-506
(lịch truyền thống)
Kế nhiệm:
Thiên hoàng Keitai
  • x
  • t
  • s
Hậu duệ trực hệ của Thiên hoàng Nintoku
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Ōjin (15)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Nintoku (16)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Richū(17)
 
 
Thiên hoàng Hanzei (18)
 
Thiên hoàng Ingyō (19)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Ichinobe-no Oshiwa
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Ankō (20)
 
 
 
 
Thiên hoàng Yūryaku (21)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Kenzō (23)
 
Thiên hoàng Ninken (24)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Seinei (22)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Buretsu (25)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Keitai (26)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hậu duệ trực tiếp của con trưởng Thiên hoàng Ōjin, Nintoku, sẽ chấm dứt với cái chết của Thiên hoàng Buretsu không có con.
  • x
  • t
  • s
Hiện nay: Naruhito
Thiên hoàng
truyền thuyết
Jimmu  · Suizei  · Annei  · Itoku  · Kōshō  · Kōan  · Kōrei  · Kōgen  · Kaika  · Sujin  · Suinin  · Keikō  · Seimu  · Chūai
Thời kỳ Yamato
(Thời kỳ Kofun)

Ōjin  · Nintoku  · Richū  · Hanzei  · Ingyō  · Ankō  · Yūryaku  · Seinei  · Kenzō  · Ninken  · Buretsu  · Keitai  · Ankan  · Senka

Thời kỳ Asuka

Kimmei  · Bidatsu  · Yōmei  · Sushun  · Suikō♀  · Jomei  · Kōgyoku♀  · Kōtoku  · Saimei♀  · Tenji  · Kōbun  · Tenmu  · Jitō♀  · Mommu  · Gemmei

Thời kỳ Nara

Genshō♀  · Shōmu  · Kōken♀  · Junnin  · Shōtoku♀  · Kōnin

Thời kỳ Heian

Kanmu  · Heizei  · Saga  · Junna  · Ninmyō  · Montoku  · Seiwa  · Yōzei  · Kōkō  · Uda  · Daigo  · Suzaku  · Murakami  · Reizei  · En'yū  · Kazan  · Ichijō  · Sanjō  · Go-Ichijō  · Go-Suzaku  · Go-Reizei  · Go-Sanjō  · Shirakawa  · Horikawa  · Toba  · Sutoku  · Konoe  · Go-Shirakawa  · Nijō  · Rokujo  · Takakura  · Antoku  · Go-Toba

Kamakura
Tsuchimikado  · Juntoku  · Chūkyō  · Go-Horikawa  · Shijō  · Go-Saga  · Go-Fukakusa  · Kameyama  · Go-Uda  · Fushimi  · Go-Fushimi  · Go-Nijō  · Hanazono  · Go-Daigo
Bắc triều
Kōgon  · Kōmyō  · Sukō  · Go-Kōgon  · Go-En'yū  · Go-Komatsu
Muromachi
Thời kỳ Edo

Go-Mizunoo  · Meishō♀  · Go-Kōmyō  · Go-Sai  · Reigen  · Higashiyama  · Nakamikado  · Sakuramachi  · Momozono  · Go-Sakuramachi♀  · Go-Momozono  · Kōkaku  · Ninkō  · Kōmei

Đế quốc Nhật Bản
Meiji  · Taishō  · Shōwa
Sau chiến tranh
- Nữ hoàng