Tàu điện Szczecin
Tàu điện Szczecin | |||
---|---|---|---|
Tổng quan | |||
Địa điểm | Szczecin, Ba Lan | ||
Loại tuyến | Tàu điện | ||
Số lượng tuyến | 12 | ||
Số nhà ga | 98 | ||
Website | ts.szczecin.pl | ||
Hoạt động | |||
Bắt đầu vận hành | 1879 | ||
Đơn vị vận hành | Tramwaje Szczecińskie | ||
Số lượng xe | 199 | ||
Kỹ thuật | |||
Chiều dài hệ thống | 64 km (40 mi) | ||
Khổ đường sắt | 1.435 mm (4 ft 8 1⁄2 in) | ||
Điện khí hóa | 600 Volts | ||
|
Tàu điện Szczecin (tiếng Ba Lan: Tramwaje w Szczecinie) là xe điện ở thành phố Szczecin. Nó được điều hành bởi Tramwaje Szczecińskie (TS).
Tàu điện Szczecin bắt đầu hoạt động vào ngày 23 tháng 7 năm 1879[1] trên đoạn đường từ ul. Skargi đến pl. Zwycięstwa. Ban đầu nó được kéo bởi những con ngựa, hoạt động được điện hóa dần dần từ 1895 cho tới 1900, các con ngựa được thay bằng các đầu tàu điện.
Trên một mạng lưới đường có chiều dài 64 km Tàu điện Szczecin, có mười ba tuyến, lúc trong tổng cộng 199 xe điện (tính đến tháng 7 năm 2018).
Các đoàn tàu
Thế hệ | Số lượng[2] | |
---|---|---|
Konstal 105Ng/2015 | 12 | |
Konstal 105N2k/S/2000 | 14 | |
Tatra KT4DtM | 73 | |
Tatra T6A2D | 52 | |
Moderus Alfa HF09 | 2 | |
Moderus Alfa HF10AC | 12 | |
Pesa 120NaS | 6 | |
Pesa 120NaS2 | 22 | |
Moderus Beta HF10AC | 2 |
Các tuyến đường
Tuyến | Hành trình | Mở cửa | Số bến |
---|---|---|---|
Głębokie ↔ Potulicka | 1905 | 20 | |
Dworzec Niebuszewo ↔ Turkusowa | 1905 | 17-19 | |
Zajezdnia Pogodno – Las Arkoński – Pomorzany | 1905 | 22 | |
Krzekowo ↔ Pomorzany | 1905 | 18 | |
Krzekowo ↔ Stocznia Szczecińska | 1905 | 17-18 | |
Gocław ↔ Pomorzany | 1905 | 23-24 | |
Krzekowo ↔ Basen Górniczy | 1905 | 21-22 | |
Gumieńce ↔ Turkusowa | 1912 | 19-20 | |
Głębokie ↔ Potulicka | 1953 | 18 | |
Las Arkoński ↔ Gumieńce | 2012 | 22-23 | |
Ludowa ↔ Pomorzany | 1974 | 19-20 | |
Dworzec Niebuszewo ↔ Pomorzany[3] | 1985 | 18 |
Xem thêm
- Tàu điện
- Szczecin
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Tramwaje Szczecińskie