Pin oxide bạc

Các loại pin oxide bạc
Pin oxide bạc
Năng lượng riêng130 Wh/kg[1]
Mật độ năng lượng500 Wh/L[1]
Công suất riêngHigh
Hiệu suất sạc/xả sạcN/A
Năng lượng/giá bánLow
Độ bềnHigh
Số lần sạc ước tínhN/A

Pin oxide bạc (IEC code: S) là một loại pin dùng 1 lần có tỷ trọng năng lượng / trọng lượng rất cao. Pin có thể có kích thước nhỏ như các loại pin cúc áo (trong đó số lượng bạc được sử dụng tối thiểu và không chiếm tỷ trọng đáng kể do vấn đề chi phí của sản phẩm), hoặc pin cỡ lớn, nơi hiệu suất vượt trội của tính hóa học của oxide bạc vượt qua vấn đề về chi phí. Những pin oxide bạc lớn hơn này chủ yếu được ứng dụng cho quân đội, ví dụ ở ngư lôi Mark 37 hoặc trên những loại tàu ngầm nhóm Alfa. Trong những năm gần đây, chúng đã trở nên quan trọng với vai trò là kho năng lượng dự trữ cho tàu vũ trụ có người lái và không người lái. Pin oxide bạc đã qua sử dụng có thể được xử lý để thu hồi lại lượng bạc kim loại trong đó.

Pin oxide bạc dùng một lần chiếm hơn 20% tổng doanh số pin dùng một lần ở Nhật Bản (67.000 trong số 232.000 vào tháng 9 năm 2012).[2]

Một loại pin sạc liên quan thường được nhắc đến là pin bạc-kẽm do sử dụng một biến thể của tính hóa học trong pin oxide bạc. Nó có hầu hết các đặc tính của pin oxide bạc. Và ngoài ra, nó có thể cung cấp nguồn năng lượng điện hóa có năng lượng riêng lớn nhất từ trước đến nay. Được sử dụng từ lâu trong các ứng dụng chuyên dụng, hiện nay pin loại này đang được phát triển cho nhiều thị trường chính, ví dụ như pin trong máy tính xách tay hay các thiết bị trợ thính.[3][4]

Tham khảo

  1. ^ a b “ProCell Silver Oxide battery chemistry”. Duracell. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2009.
  2. ^ [1] Lưu trữ 2010-12-06 tại Wayback Machine Monthly battery sales statistics - MoETI - March 2011
  3. ^ “Opinion: Recharge your engineering batteries”. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ Mike, Dicicco (ngày 1 tháng 12 năm 2016). “NASA Research Helps Take Silver-Zinc Batteries from Idea to the Shelf”. NASA. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.
  • x
  • t
  • s
Pin Galvanic
Thể loại
  • Pin Volta
  • Điện
    • Flow battery
    • Trough battery
  • Concentration cell
  • Pin nhiên liệu
  • Thermogalvanic cell
Galvanic cell
Pin sơ cấp
(không thể sạc)
  • Kiềm
  • Aluminium–air
  • Bunsen
  • Acid chromic
  • Clark
  • Daniell
  • Khô
  • Edison–Lalande
  • Grove
  • Leclanché
  • Lithi
  • Lithi-Không khí
  • Thủy ngân
  • Pin điện hóa Kim loại-Không khí
  • Nickel oxyhydroxide
  • Silicon–air
  • Oxide bạc
  • Weston
  • Zamboni
  • Kẽm–khhông khí
  • Kẽm-carbon
Pin sạc
(có thể sạc)
  • Automotive
  • Acid-chì
    • gel / VRLA
  • Lithi–Không khí
  • Li-ion
    • Lithium polymer
    • Lithium iron phosphate
    • Lithium titanate
    • Lithium–sulfur
    • Dual carbon
  • Metal-air battery
  • Molten salt
  • Nanopore
  • Nanowire
  • Nickel–cadmium
  • Nickel–Hydro
  • Nickel–iron
  • Nickel–lithium
  • Nickel hydride kim loại
  • Nickel–zinc
  • Polysulfide bromide
  • Potassium ion
  • Rechargeable alkaline
  • Thể rắn
  • Silver zinc
  • Bạc-Cadmi
  • Ion Natri
  • Sodium–sulfur
  • Vanadium redox
  • Kẽm-Brom
  • Zinc–cerium
Pin khác
Các thành phần của pin
  • Thể loại Thể loại * Trang Commons Hình ảnh