Pastel de nata

Bánh tart trứng Bồ Đào Nha phủ quếBản mẫu:SHORTDESC:Bánh tart trứng Bồ Đào Nha phủ quế
Pastel de nata
Những chiếc bánh pastel de nata ở Lisbon, Bồ Đào Nha
Tên khácPastel de Belém
Pastries of Bethlehem
葡撻[a] (tiếng Quảng Đông)
BữaTráng miệng
Xuất xứBồ Đào Nha
Vùng hoặc bangBelém, Lisbon (truyền thống); được sản xuất trên toàn thế giới trong Lusosphere
Sáng tạo bởiTu sĩ ở tu viện Jerónimos
Nhiệt độ dùngTrực tiếp từ lò nướng, phủ thêm quế và đường bột
Thành phần chínhLòng đỏ trứng
Biến thểTart trứng, tart trứng sữa
Năng lượng thực phẩm
(cho mỗi khẩu phần)
ca. 300 per 100 gam (3,5 oz) kcal
  • Nấu ăn: Pastel de nata
  •   Media: Pastel de nata

Pastel de nata (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[pɐʃˈtɛl dɨ ˈnatɐ] (số nhiều: pastéis de nata; [pɐʃˈtɐjʒ dɨ-])) hay pastel de Belém là một món bánh truyền thống của Bồ Đào Nha, thường được phủ một lớp quế ở trên.[1] Bên ngoài lãnh thổ Bồ Đào Nha, chúng đặc biệt phổ biến ở các khu vực khác ở Tây Âu, Châu Á và các thuộc địa của Bồ Đào Nha trước đây, chẳng hạn như Brasil, Mozambique, Ma Cao, Goa và Đông Timor. Pastel de nata kiểu Ma Cao đã được chuỗi cửa hàng KFC áp dụng và có sẵn ở các khu vực như Hồng Kông, Đài Loan, Thái LanTrung Quốc. Ở Indonesia, món bánh ngọt này đặc biệt phổ biến ở Kampung Tugu, Jakarta.[2]

Lịch sử ra đời

Pastel de nata (được biết đến với tên địa phương là tart telur Portugis) ở Malaysia

Pastéis de nata được tạo ra trước thế kỷ 18 bởi các tu sĩ Công giáo tại tu viện Jerónimos (tiếng Bồ Đào Nha: Moreeiro dos Jerónimos) ở giáo xứ dân sự của Belém, Lisbon.[3] Vào thời điểm đó, các tu viện và tu viện đã sử dụng một lượng lớn lòng trắng trứng để làm cứng quần áo, chẳng hạn như đồ mặc của các tu sĩ và nữ tu. Việc các tu viện sử dụng lòng đỏ trứng còn sót lại để làm bánh ngọt là điều khá phổ biến, dẫn đến sự phổ biến của các công thức làm bánh ngọt trên khắp đất nước.

Sau Cách mạng Tự do năm 1820, việc các dòng tu giải tán và nhiều tu viện sắp đóng cửa, các tu sĩ bắt đầu bán pastéis de nata tại một nhà máy đường gần đó để mang lại doanh thu. Năm 1834, tu viện bị đóng cửa và công thức này được bán cho nhà máy đường vào năm 1837, mở Fábrica de Pastéis de Belém. Con cháu đời sau cũng sở hữu nhà máy này cho đến ngày nay.[4]

Pastéis de Belém được sản xuất

Kể từ khi Fábrica de Pastéis de Belém được khai trương, công thức ban đầu của pastel de nata được lưu giữ trong một căn phòng bí mật. Fábrica de Pastéis de Belém là nơi phổ biến nhất để mua pastéis de nata; cửa hàng nằm cách tu viện Jerónimos chỉ 3 phút đi bộ ngắn ngủi.[5] Cửa hàng cung cấp cả dịch vụ mang đi và ăn tại chỗ, trung bình bán hơn 20.000 chiếc pastéis de nata một ngày.[6] Thông thường, bánh tart được rắc canela (quế) và thường đi kèm với bica (một loại cà phê espresso đậm đà).

Vào năm 2009, báo The Guardian đưa pastéis de Belém vào danh sách 50 món ăn ngon nhất thế giới.[7] Năm 2011, sau kết quả của một cuộc bỏ phiếu, món bánh ngọt này đã được công bố là một trong 7 kỳ quan của ẩm thực Bồ Đào Nha, từ đó tiếp tục củng cố vị thế của một trong những món ăn phổ biến nhất đất nước.[8]

Pastel de nata trên toàn thế giới

Bánh tart trứng Bồ Đào Nha ở Ma Cao

Nền ẩm thực Nhật Bản chịu ảnh hưởng của các thương nhân Bồ Đào Nha trong thế kỷ 16 và các món nướng Nhật Bản có tầm quan trọng về mặt văn hóa, bao gồm pan (パン, pan?) (xuất phát từ tiếng Bồ Đào Nha: pão, nghĩa là bánh mì) và castella có nguồn gốc từ thời kỳ này. Pastel de nata cũng là một trong số đó.[9] Ngoài bánh ngọt truyền thống, một số biến thể đã được phát triển đặc biệt cho thị trường Nhật Bản bằng cách thêm hương vị trà xanh. Pastel de nata trà xanh đã được xuất khẩu sang Hàn Quốc và các thị trường khác ở châu Á.[10]

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ Latinh hóa: pòuh tāat, nghĩa đen "Bánh tart Bồ Đào Nha"

Tham khảo

  1. ^ Julian Baggini (18 tháng 2 năm 2015). “Custard tart fight: can the British version ever compete with Portugal's pastéis de nata?”. The Guardian.
  2. ^ “3 KUDAPAN KHAS JAKARTA HASIL AKULTURASI BUDAYA”. infobudaya.net (bằng tiếng Indonesia). 18 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ Santos, Nina (26 tháng 2 năm 2017). “A Brief Introduction to Pastel De Nata, Portuguese Custard Tarts”. Culture Trip. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ “175 anos de pastéis de Belém [175 years of pasteléis de Belém]”. Correio da Manhã (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 12 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ “Jeronimos Monastery, Lisbon”. www.golisbon.com.
  6. ^ “Pastéis de Belém: A Taste of History”. 27 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ Fox, Killian (13 tháng 9 năm 2009). “The 50 best things to eat in the world, and where to eat them (The Guardian)”. London.
  8. ^ Pastel de Nata wetravelportugal.com. Retrieved 9 July 2022.
  9. ^ Swinnerton, Robbie (5 tháng 9 năm 2009). “Take a little bite of Portugal's egg tart”. Japan Times.
  10. ^ Costa e Silva, Susanna; Elo, Maria (30 tháng 11 năm 2017). “How to Internationalize a Traditional Portuguese-Style Food--Liability or Asset of Portugueseness?”. Trong Verbeke, Alain; Puck, Jonas; van Tulder, Rob (biên tập). Distance in International Business: Concept, Cost and Value. tr. 425–44. ISBN 9781787437180.

Đọc thêm

  • Merle, Dominick (11 tháng 8 năm 2004), “There's history - and a secret - in every bite”, The Christian Science Monitor, truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012
  • Leite, David (8 tháng 9 năm 2004), “Pastéis de Belém–The World's First Pastéis de Nata”, Leite's Culinaria, truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2022
  • Amaral, André; Pires, Carla; Castro e Silva, Daniel; Medeiros, Luís; André, Mário Rui (tháng 12 năm 2011), O Segredo do Marketing dos Pastéis de Belém (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Lisbon, Portugal: Escola Superior de Comunicação Social, Instituto Politécnico de Lisboa, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2022, truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức của Pastéis de Belém
    • Pastel de nata trên Instagram
    • Fábrica dos Pastéis de Belém tại Foursquare
    • Pastel de nata trên Facebook
    • Pastéis de Belém tại Tripadvisor
    • Pastéis de Belém
  • x
  • t
  • s
Appetizers
  • Broa
  • Bolo do caco
  • Pastéis de bacalhau
  • Broa de Avintes
  • Castelo Branco cheese
  • Pão de Mafra
  • Queijo de Azeitão
  • Queijo de Cabra Transmontano
  • Queijo de Nisa
  • Queijo do Pico
  • Queijo Fresco
  • Requeijão
  • Saloio
  • Santarém cheese
  • São Jorge cheese
  • Serpa cheese
  • Serra da Estrela cheese
  • Torricado
Sausages
  • Alheira
  • Azaruja sausage
  • Botelo
  • Chouriço
  • Farinheira
  • Linguiça
  • Morcela
  • Paio
Dishes
  • Açorda
  • Bife a cavalo
  • Caldo verde
  • Cabidela
  • Caldeirada
  • Canja de galinha
  • Carne de porco à alentejana
  • Carne de vinha d'alhos
  • Cebolada
  • Cozido à portuguesa
  • Dobrada
  • Empadão
  • Espetada
  • Feijoada
  • Francesinha
  • Galinha à Africana
  • Galinha à Portuguesa
  • Gaspacho
  • Milho frito
  • Pataniscas
  • Polvo à Lagareiro
  • Portuguese sauce
  • Peixinhos da horta
  • Torresmos
  • Tripas à Moda do Porto
  • Xarém
Desserts
  • Aletria
  • Areias
  • Azevia
  • Barriga de freira
  • Bolo de mel
  • Bolo de arroz
  • Bolo de bolacha
  • Chocolate salami
  • Conventual sweets
  • Doce de gila
  • Doces de ovos
  • Encharcada
  • Fatias de Tomar
  • Fatias do Freixo
  • Filhós
  • Fios de ovos
  • Folar
  • Goiabada
  • Guardanapo
  • Malassada
  • Molotof
  • Natas do Céu
  • Ovos moles
  • Pão de Ló
  • Pão doce
  • Pastel de feijão
  • Pastel de nata
  • Pastel de Tentúgal
  • Papo-de-anjo
  • Pudim Abade de Priscos
  • Rabanadas
  • Sericaia
  • Serradura
  • Tigelada
  • Torta de Azeitão
  • Toucinho do Céu‎
  • Velhote
Beverages
Alcoholic beverages
  • Aguardente
  • Ginjinha
  • Licor Beirão
  • Liquorice stick
  • Macieira Brandy
  • Madeira Brewery
  • Medronho
  • Poncha
  • Port wine
  • Sagres
  • Super Bock
Non alcoholic beverages
  • Bica
  • Café com cheirinho
  • Galão
  • Laranjada
  • Mazagran
  • Portuguese wine

Bản mẫu:Ẩm thực Indonesia