Nguyên Huệ Vương hậu

Nguyên Huệ Vương hậu
원혜태후
Vương hậu của Cao Ly
(truy phong)
Thông tin chung
Sinh
Cao Ly
Mất1022
Cao Ly
Phối ngẫuCao Ly Hiển Tông
Hậu duệCao Ly Văn Tông
Tĩnh Giản vương Vương Cơ
Hiếu Tư Vương hậu
Thân phụKim Ân Phó

Nguyên Huệ Vương hậu (Hangul: 원혜태후, chữ Hán: 元惠太后; ? – 31 tháng 7 năm 1022[1]) là Vương hậu thứ 4 của vua Cao Ly Hiển Tông.

Bà là con gái thứ hai của Kim Ân Phó (金殷傅) và An Sơn Quận Đại phu nhân (安山郡大夫人) họ Lý,[2] là em gái của Nguyên Thành Vương hậu, chị gái của Nguyên Bình Vương hậu, là những người vợ khác của Hiển Tông.

Năm 1010, trong khi Cao Ly chiến tranh với nhà Liêu (Khiết Đan), vua Cao Ly Hiển Tông phải bỏ Khai Thành chạy về phía nam đến Naju, Jeolla-do. Hiển Tông đã ở lại qua đêm tại Gongju, Chungcheongnam-do tại nhà của Kim Ân Phó và Kim Ân Phó đã chào đón ông ta và lệnh cho chị bà là Nguyên Thành Vương hậu phục vụ Hiển Tông một cách thoải mái. Người ta cũng nói rằng Nguyên Thành Vương hậu đã may và tặng quần áo cho Hiển Tông. Ngoài ra Hiển Tông cũng gặp thêm bà và người em gái của bà.

Theo Cao Ly sử, bà cùng với chị bà là Nguyên Thành Vương hậu vào cung Khai Thành lần đầu tiên vào năm 1011. Bà được Hiển Tông phong làm An Phúc Cung chúa (안복궁주, 安福宮主) khi sống tại An Phúc cung (안복궁, 安福宮).

Năm 1017 bà hạ sinh Hiếu Tư Vương hậu,[3] người sau này lấy anh cùng cha khác mẹ là Vương Khâm (vua Cao Ly Đức Tông).[4]

Ngày 29 tháng 12 năm 1019, bà hạ sinh vương tử Vương Huy, sau này trở thành là vua Cao Ly Văn Tông. Năm 1020, bà được Hiển Tông đổi từ An Phúc Cung chúa thành Diên Đức Cung chúa' (연덕궁주, 延德宮主) khi bà chuyển đến Diên Đức cung (연덕궁, 延德宮).[5][6]

Năm 1021, bà hạ sinh Vương Cơ (sử gọi là Tĩnh Giản Vương).[7]

Ngày 31 tháng 7 năm 1022, bà qua đời.[8] Năm 1025 bà được Cao Ly Hiển Tông truy phong thành Vương hậu, ban thụy Nguyên Huệ. Năm 1027 bà được Hiển Tông ban thụy hiệuBình Kính, nên bà cũng được gọi là Bình Kính Vương hậu (평경왕후, 平敬王后), và được chôn cất tại Hoài lăng (회릉, 懷陵).[9]

Khi lên ngôi vua vào năm 1046, Cao Ly Văn Tông (con trai lớn của bà) truy tôn bà thành Vương thái hậu (왕태후, 王太后).

Hậu duệ

  • Hiếu Tư Vương hậu (효사왕후; 1017? - ), Cao Ly Đức Tông Vương Khâm nguyên phối.
  • Cao Ly Văn Tông Vương Huy (고려 문종 왕휘; 1019 – 1083)
  • Tĩnh Giản vương Vương Cơ (정간왕 왕기; 1021 – 1069). Sơ phong Khai Thành Quốc công (開城國公), Bình Nhưỡng công (平壤公). Khi mất mới truy phong tước Vương.

Trong văn hóa đại chúng

  • Được đóng bởi Park Hye-bin trong bộ phim truyền hình KBS2 năm 2009 Empress Cheonchu.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Trong âm lịch, bà qua đời vào ngày 30 tháng 6 năm 1022.
  2. ^ “김은부”. Goryeosa (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ “고려시대 史料 Database”. db.history.go.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “고려사 > 권91 > 열전 권제4 > 공주(公主) > 현종 소생 공주 > 효사왕후”. Goryeosa (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ Chang-hyun, Kim (2006). 고려 의 남경, 한양 [Goryeo's Namkyung, Hanyang] (bằng tiếng Hàn). University of Michigan: Sinseowon. tr. 95. ISBN 9788979400199. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022.
  6. ^ Seung-un, Lee (1995). 시흥향토문화총서: 시흥의인물과행적 [Siheung Local Culture Book: Siheung's Key Peoples and Deeds] (bằng tiếng Hàn). University of California: Siheung City. tr. 66. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022.
  7. ^ “고려사 > 권90 > 열전 권제3 > 종실(宗室) > 현종 소생 왕자”. Goryeosa (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  8. ^ 《고려사》 권5 〈세가〉 권5 - 현종 13년 6월 무진(戊辰) 기사
  9. ^ 韓國女性關係資料集: 中世篇(中) [A Collection of Korean Women's Relationships: The Middle Ages (Part 2)] (bằng tiếng Hàn). Ewha Womans University Women's Research Institute: Ewha Womans University Press. 1985. tr. 18. ISBN 9788973000432. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022.
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Danh sách các Vương hậu nhà Cao Ly
Cao Ly Vương hậu
(từ Thái Tổ đến Nhân Tông)
Thái Tổ
  • Thần Huệ Vương hậu Liễu thị
  • Trang Hòa Vương hậu Ngô thị
  • Thần Minh Thái hậu Lưu thị
  • Thần Tĩnh Thái hậu Hoàng Phủ thị
  • Thần Thành Thái hậu Kim thị
  • Trinh Đức Vương hậu Liễu thị
Huệ Tông
Nghĩa Hòa Vương hậu Lâm thị
Định Tông
  • Văn Cung Vương hậu Phác thị
  • Văn Thành Vương hậu Phác thị
Quang Tông
Cảnh Tông
Thành Tông
Văn Đức Vương hậu Lưu thị
Mục Tông
Tuyên Chánh Vương hậu Lưu thị
Hiển Tông
  • Nguyên Trinh Vương hậu Kim thị
  • Nguyên Hòa Vương hậu Thôi thị
  • Nguyên Thành Thái hậu Kim thị
  • Nguyên Dung Vương hậu Liễu thị
Đức Tông
Tĩnh Tông
  • Dung Tín Vương hậu Hàn thị
  • Dung Ý Vương hậu Hàn thị
  • Dung Mục Vương hậu Lý thị
Văn Tông
Cao Ly Vương hậu
(Từ Thuận Tông đến Cao Tông)
Thuận Tông
Trinh Ý Vương hậu Vương thị
Tuyên Tông
Tư Túc Thái hậu Lý thị
Túc Tông
Duệ Tông
  • Kính Hòa Vương hậu Lý thị
  • Văn Kính Thái hậu Lý thị
Nhân Tông
Cung Duệ Thái hậu Nhậm thị
Nghị Tông
  • Trang Kính Vương hậu Kim thị
  • Trang Tuyên Vương hậu Thôi thị
Minh Tông
Quang Tĩnh Thái hậu Kim thị
Thần Tông
Tuyên Tĩnh Thái hậu Kim thị
Hy Tông
Thành Bình Vương hậu Nhậm thị
Khang Tông
  • Tư Bình Vương hậu Lý thịdagger
  • Nguyên Đức Thái hậu Liễu thị
Cao Tông
An Huệ Thái hậu Liễu thị
Cao Ly quốc vương phi
Trung Liệt Vương
Trung Tuyên Vương
Kế Quốc Đại Trưởng công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
Trung Túc Vương
  • Tĩnh Hòa Công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
  • Tào Quốc Trưởng công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
  • Khánh Hoa Công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
Trung Huệ Vương
Đức Ninh Công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
Cung Mẫn Vương
Truy phong Vương hậu
Thủy Tổ
Trinh Hòa Vương hậu Khang thị
Ý Tổ
Nguyên Xương Vương hậu
Thế Tổ
Uy Túc Vương hậu Hàn thị
Văn Nguyên vương
Văn Huệ Vương hậu Liễu thị
Đới Tông
Tuyên Nghĩa Vương hậu Liễu thị
Thành Tông
Văn Hòa Vương hậu Kim thị
An Tông
Hiển Tông
  • Nguyên Huệ Vương hậu Kim thị
  • Nguyên Mục Vương hậu từ thị
  • Nguyên Bình Vương hậu Kim thị
Thuận Tông
Tuyên Hy Vương hậu Kim thị
Duệ Tông
Văn Trinh Vương hậu vương thị
Nhân Tông
Tuyên Bình Vương hậu Kim thị
Nguyên Tông
Thuận Kính Thái hậu Kim thị
Trung Túc Vương
Quân chủ chánh thất
Nhân Tông
  • Phế phi Lý thịdagger
  • Phế phi Lý thịdagger
Cung Nhượng Vương
Thuận phi Lư thị
Chú thích: daggerbị phế bỏ tước hiệu.