NGC 91

NGC 91
Vị trí của NGC 91 (khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Tiên Nữ
Xích kinh 00h 21m 51.633s[1]
Xích vĩ +22° 22′ 05.52″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 14.4[2]
Trắc lượng học thiên thể
Thị sai (π)0.4985 ± 0.0399[3] mas
Khoảng cách6500 ± 500 ly
(2000 ± 200 pc)
Tên gọi khác
2MASS J00215163+2222055[4]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

NGC 91 (PGC 3325956, GC 41, GC 5097 hoặc NPD 68 22.9) là một ngôi sao có cường độ rõ ràng là 14,4 trong chòm sao Tiên Nữ. Ngôi sao nằm ở phía tây nam của thiên hà NGC 90. Được phát hiện vào năm 1866 bởi Herman Schultz, đã có nhiều tranh luận liệu ngôi sao này có tồn tại hay không. Tuy nhiên, mọi người đã quan sát ngôi sao và đã xác nhận rằng NGC 91 tồn tại.[2]

Tham khảo

  1. ^ a b Cutri, R. M.; và đồng nghiệp (2003). “2MASS All-Sky Catalog of Point Sources”. VizieR On-line Data Catalog. Bibcode:2003yCat.2246....0C.
  2. ^ a b Seligman, Courtney. “Celestial Atlas NGC Objects: NGC 91”. Celestial Atlas. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  4. ^ “2MASS J00215163+2222055”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 91 tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α
  • β
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ
  • ω
Flamsteed
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 18
  • 22
  • 23
  • 26
  • 28
  • 32
  • 36
  • 39
  • 41
  • 44
  • 45
  • 47
  • 49
  • 51
  • 55
  • 56
  • 58
  • 59
  • 60
  • 62
  • 63
  • 64
  • 65
  • 66
Biến quang
  • R
  • T
  • U
  • W
  • Z
  • RT
  • RU
  • RV
  • RX
  • SU
  • SW
  • TU
  • TW
  • WZ
  • XZ
  • AB
  • AC
  • AD
  • AE
  • AR
  • BM
  • BX
  • CC
  • CN
  • DS
  • DX
  • EG
  • ET
  • EU
  • FF
  • GP
  • GR
  • GY
  • HN
  • KK
  • KX
  • KZ
  • LL
  • LP
  • LQ
  • OP
  • OS
  • OU
  • PX
  • QR
  • QV
  • QX
  • V385
  • V455
  • V529
HD
  • 3
  • 166
  • 895
  • 1185
  • 1606
  • 2421
  • 2767
  • 2942
  • 3322
  • 3346
  • 4778
  • 5608
  • 5789/5788
  • 6114
  • 7853
  • 8673
  • 10307
  • 13931
  • 14622
  • 15082
  • 16004
  • 16028
  • 16175
  • 217811
  • 220105
  • 221246
  • 221776
  • 222109
  • 222155
  • 222399
  • 223229
  • 224365
  • 224801
  • 225218
Khác
Ngoại hành tinh
  • 14 Andromedae b
  • Upsilon Andromedae b
  • c
  • d
  • e
  • Gliese 15 Ab
  • HD 13931 b
  • HD 16175 b
  • HAT-P-6b
  • HAT-P-32b
  • WASP-1b
  • WASP-33b
Quần tinh
Cụm sao mở
Cụm sao cầu
  • Mayall II
Khác
Tinh vân
  • NGC 7662
Thiên hà
NGC
Đánh số
  • I
  • II
  • III
  • IV
  • V
  • VIII
  • IX
  • X
  • XI
  • XVIII
  • XIX
  • XXI
Khác
Quần tụ thiên hà
  • Abell 262
  • Nhóm NGC 68
Sự kiện thiên văn
  • GRB 101225A
  • SN 1885A
Khác
  • GRB 050824
  • SN 1885A
Thể loại Thể loại


Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s