Košice

Košice
Thành phố
Nhà thờ St.Elisabeth
Cờ
Huy hiệu
Biệt danh: City of tolerance [1]
Quốc gia  Slovakia
Vùng Vùng Košice
Sông Hornád
Cao độ 206 m (676 ft)
Tọa độ phố(233659)_region:SK 48°43′B 21°15′Đ / 48,717°B 21,25°Đ / 48.717; 21.250
Diện tích 242.768 km2 (93.733,249 dặm vuông Anh)
Dân số 233.659 (ngày 31 tháng 12 năm 2008)
Mật độ 962/km2 (2.492/sq mi)
Được đề cập lần đầu 1230
Chính quyền Hội đồng thành phố
Thị trưởng Richard Raši (Smer - SD)
Múi giờ CET (UTC+1)
 - Giờ mùa hè CEST (UTC+2)
Mã bưu chính 040 00
Mã khu vực +421-55
Car plate KE
Vị trí ở Slovakia
Vị trí ở Slovakia
Vị trí trong vùng Košice
Vị trí trong vùng Košice
Wikimedia Commons: Košice
Thống kê: MOŠ/MIS
Website: www.kosice.sk

Košice (tiếng Đức: Kaschau, tiếng Hungary: Kassa) là một thành phố ở phía đông của Slovakia. Thành phố Košice có diện tích gần 250 km2. Với dân số khoảng 240.000, đây là thành phố lớn thứ hai ở Slovakia sau thủ đô Bratislava. Thành phố nằm bên sông Hornád nơi nó chảy đến phía đông của dãy núi Ore Slovakia, gần biên giới với Hungary. Với dân số khoảng 240.000, Košice là các thành phố lớn thứ hai ở Slovakia sau thủ đô Bratislava.

Là trung tâm kinh tế và văn hóa của miền đông Slovakia, Košice là thủ phủ của khu vực Košice, Tòa án Hiến pháp Tiếng Slovakia, ba trường đại học, các giáo phận khác nhau, và nhiều bảo tàng, phòng trưng bày, và nhà hát. Košice là một trung tâm công nghiệp quan trọng của Slovakia. Nhà máy thép US Steel Košice là đơn vị sử dụng lao động lớn nhất trong khu vực. Thành phố có kết nối giao thông đường sắt và Sân bay quốc tế Košice.

Thành phố có một trung tâm bảo tồn di tích lịch sử, đó là lớn nhất trong số các đô thị Slovakia. Có nhiều tòa nhà di sản được bảo vệ trong kiến trúc Gothic, Phục hưng, Baroque, và phong cách ly khai với nhà thờ lớn nhất của Slovakia - Nhà thờ St. Elisabeth. Thành phố có khu vực dành cho người đi bộ đang phát triển với các cửa hàng, quán cà phê, và nhà hàng.

Thành phố là nơi tổ chức cuộc thi chạy Marathon quốc tế có truyền thống lâu năm.

Khí hậu

Košice có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb).

Dữ liệu khí hậu của Košice, Slovakia
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 13.1 16.5 23.2 28.7 31.7 34.6 38.0 36.1 34.1 26.6 22.4 13.3 38,0
Trung bình cao °C (°F) 0.5 3.2 9.3 15.0 20.3 23.2 25.1 25.1 20.3 14.3 6.2 1.4 13,66
Trung bình ngày, °C (°F) −2.6 −0.4 4.5 9.6 14.6 17.5 19.3 19.1 14.8 9.4 3.0 −1.3 8,96
Trung bình thấp, °C (°F) −5.6 −3.9 −0.4 4.2 8.9 11.8 13.4 13.1 9.2 4.5 −0.2 −3.9 4,26
Thấp kỉ lục, °C (°F) −25.9 −22.3 −16.4 −7.2 −2 2.9 5.6 1.2 0.3 −7.5 −13.5 −19.2 −25,9
Giáng thủy mm (inch) 25
(0.98)
24
(0.94)
26
(1.02)
49
(1.93)
70
(2.76)
86
(3.39)
83
(3.27)
70
(2.76)
53
(2.09)
47
(1.85)
42
(1.65)
33
(1.3)
608
(23,94)
Độ ẩm 78 72 59 51 51 55 53 53 53 61 76 82 62
Số ngày giáng thủy TB 13 11 10 12 14 14 13 11 10 10 13 14 145
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 67 86 166 204 266 259 282 258 216 153 68 47 2.072
Nguồn #1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2]
Nguồn #2: Viện Khí tượng Đan Mạch (đo độ ẩm và nắng, 1931–1960)[3][4]

Tham khảo

  1. ^ Feman - Európsky festival kultúry národov a národností”. 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ |unused_data= (trợ giúp)
  2. ^ “World Weather Information Service – Košice”. tháng 7 năm 2011.
  3. ^ Cappelen, John; Jensen, Jens. “TJEKKIET - Kosice” (PDF). Climate Data for Selected Stations (1931-1960) (bằng tiếng Đan Mạch). Danish Meteorological Institute. tr. 274. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ “Normales et records pour la période 1991-2020 à Kosice”. infoclimat.fr. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2022.

Thư mục

  • Dreisziger, Nándor F. (1972). “New Twist to an Old Riddle: The Bombing of Kassa (Košice), June 26, 1941”. Journal of Modern History. 44 (2): 232–42. doi:10.1086/240751. S2CID 143124708.

Liên kết ngoài

  • Official website of the town of Košice
  • Official Tourism and Travel Guide to Košice
  • DPMK – Public Transport Office Site
  • x
  • t
  • s
1985
Athens
1986
Firenze
1987
Amsterdam
1988
Tây Berlin
1989
Paris
1990
Glasgow
1991
Dublin
1992
Madrid
1993
Antwerpen
1994
Lisboa
1995
Thành phố Luxembourg
1996
Copenhagen
1997
Thessaloniki
1998
Stockholm
1999
Weimar
2000
Reykjavík
Bergen
Helsinki
Bruxelles
Praha
Kraków
Santiago de Compostela
Avignon
Bologna
2001
Rotterdam
Porto
2002
Brugge
Salamanca
2003
Graz
Plovdiv
2004
Genova
Lille
2005
Cork
2006
Patras
2007
Thành phố Luxembourg và Greater Region
Sibiu
2008
Liverpool
Stavanger
2009
Linz
Vilnius
2010
Ruhr
Istanbul
Pécs
2011
Turku
Tallinn
2012
Maribor
Guimarães
2013
Košice
Marseille
2014
Umeå
Riga
2015
Mons
Plzeň
2016
San Sebastián
Wrocław
2017
Aarhus
Paphos
2018
Valletta
Leeuwarden
2019
Plovdiv
Matera
2020
Rijeka
Galway
2021
Timișoara
Novi Sad
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Slovakia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s