Danh sách mã ICD-9

Sau đây là danh sách mã cho Phân loại thống kê quốc tế về các bệnh tật và vấn đề sức khỏe liên quan[1][2].

  • Danh sách mã ICD-9 001–139: bệnh truyền nhiễm và ký sinh trùng
  • Danh sách mã ICD-9 140–239: tân sinh
  • Danh sách mã ICD-9 240–279: bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa, và rối loạn miễn dịch
  • Danh sách mã ICD-9 280–289: bệnh về máu và các cơ quan tạo máu
  • Danh sách mã ICD-9 290–319: rối loạn tâm thần
  • Danh sách mã ICD-9 320–389: bệnh về hệ thần kinh và cơ quan cảm giác
  • Danh sách mã ICD-9 390–459: bệnh về hệ tuần hoàn
  • Danh sách mã ICD-9 460–519: bệnh về hệ hô hấp
  • Danh sách mã ICD-9 520–579: bệnh về hệ tiêu hóa
  • Danh sách mã ICD-9 580–629: bệnh về hệ thống sinh dục
  • Danh sách mã ICD-9 630–679: các biến chứng của thai kỳ, sinh nở và hoa đỗ quyên
  • Danh sách mã ICD-9 680–709: bệnh về da và mô dưới da
  • Danh sách mã ICD-9 710–739: bệnh về hệ thống cơ xương và mô liên kết
  • Danh sách mã ICD-9 740–759: dị tật bẩm sinh
  • Danh sách mã ICD-9 760–779: điều kiện nhất định bắt nguồn từ thời kỳ chu sinh
  • Danh sách mã ICD-9 780–799: triệu chứng, dấu hiệu và điều kiện không xác định
  • Danh sách mã ICD-9 800–999: chấn thương và ngộ độc
  • Danh sách mã ICD-9 mã E và V: nguyên nhân bên ngoài của chấn thương và phân loại bổ sung

Chú thích

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  1. ^ 1 Complete ICD-9 Manual ftp://ftp.cdc.gov/pub/Health_Statistics/NCHS/Publications/ICD-9/ucod.txt
  2. ^ 2 INTERNATIONAL CLASSIFICATION OF DISEASES, NINTH REVISION ICD-9 PDF https://simba.isr.umich.edu/restricted/docs/Mortality/icd_09_codes.pdf Lưu trữ 2019-12-28 tại Wayback Machine