Cala, Huelva
Bài viết liên quan đến Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Cala, Tây Ban Nha | |
---|---|
Hiệu kỳ Ấn chương | |
vị trí của Cala | |
Cala, Tây Ban Nha | |
Đô thị | Huelva |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Gregorio Ortega Sánchez |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 84 km2 (32 mi2) |
• Đất liền | 84 km2 (32 mi2) |
• Mặt nước | 0,00 km2 (0 mi2) |
Dân số (2006) | |
• Tổng cộng | 1.324 |
• Mật độ | 15,8/km2 (410/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 21270 |
Cala là một thị trấn và đô thị ở tỉnh Huelva, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2005, đô thị này có dân số 1.324 người.
Vùng này đã được khai khoáng từ thời Carthaginia, Minas de Cala nổi tiếng với các khoáng chất Skutterudite và Nickeline.
Dân cư
1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 |
---|---|---|---|---|---|---|
1,457 | 1,414 | 1,404 | 1,356 | 1,344 | 1,315 | 1,324 |
Nguồn: INE (Tây Ban Nha)
Tham khảo
- Mineralogy and origin of the skarn from Cala (Huelva, Spain), F. Velasco, and J. M. Amigo, Economic Geology, v. 76, no. 3, p. 719-727, tháng 5 năm 1981
Liên kết ngoài
- Cala - Sistema de Información Multiterritorial de Andalucía
- Minas de Cala
37°58′B 6°19′T / 37,967°B 6,317°T / 37.967; -6.317