Bandai Namco Filmworks

Bandai Namco Filmworks Inc.
株式会社バンダイナムコフィルムワークス
Trụ sở chính của công ty tại Ogikubo, Tokyo
Loại hình
Kabushiki gaisha
Ngành nghềHoạt hình Nhật Bản
Thành lậptháng 9 năm 1972; 51 năm trước (1972-09) (lấy tên là Sunrise Studio Co., Ltd.)
tháng 11 năm 1976; 47 năm trước (1976-11) (lấy tên là Nippon Sunrise Co., Ltd.)
Trụ sở chínhOgikubo, Suginami, Tokyo, Nhật Bản
Thành viên chủ chốt
Asanuma Makoto (Chủ tịch & CEO)[1]
Số nhân viên586 người (2023)[1]
Công ty mẹBandai Namco Bandai Holdings, Inc. (100%)
Chi nhánhSunrise
Bandai Visual
Bandai Channel
Công ty conBandai Namco Pictures
Actas
Websitebnfw.co.jp (Bandai Namco Filmworks)
sunrise-inc.co.jp (Sunrise)

Bandai Namco Filmworks Inc. (Nhật: 株式会社バンダイナムコフィルムワークス, Hepburn: Kabushiki gaisha Bandai Namuko Firumuwākusu?), tên cũ là Sunrise Inc., là một studio anime của Nhật Bản. Đây là một trong số các studio anime lớn nhất và nổi tiếng nhất, nó được tán dương bởi những loạt anime có tính phổ biến như Gundam, Cowboy Bebop, Code Geass, InuYasha, Mai-HiME, Tenkū no Escaflowne , Yakitate!! Japan,... Trụ sở của công ty nằm tại Ogikubo, Suginami, Tokyo.[1]

Công ty được thành lập vào năm 1972 và hiện đang thuộc sở hữu của Bandai Namco Holdings. Các tên cũ của công ty gồm Sunrise Studio[a], Shoeisha[b], Nippon Sunrise[c] và về sau đổi thành Sunrise[d] từ năm 1987.[2] Kể từ tháng 4 năm 2022, công ty đổi tên thành Bandai Namco Filmworks sau khi sáp nhập với hai công ty Bandai Namco Arts và Bandai Namco Rights Marketing, tuy vậy "Sunrise" vẫn được giữ làm tên thương hiệu trong các dự án hoạt hình.[3][2] Năm 2024, công ty con Sunrise Beyond bị giải thể và được sáp nhập vào Bandai Namco Filmworks.[4]

Logo của thương hiệu Sunrise sử đụng từ năm 1996
Trụ sở chính của Sunrise sử dụng từ năm 1996–2021

Anime truyền hình

Thập niên 1970

  • Hazedon (1972-1973)
  • Zero Tester (1973-1974)
  • La Seine no Hoshi (1975)
  • Yūsha Raideen (1975-1976)
  • Wanpaku Omukashi Kumu Kumu (1975-1976)
  • Chōdenji Robo Combattler V (1976-1977), đồng sản xuất với Toei Douga
  • Kyouryuu Tankentai Born Free (1976)
  • Robokko Beeton (1976)
  • Chōdenji Machine Voltes V (1977-1978), đồng sản xuất với Toei Douga
  • Muteki Chōjin Zanbot 3 (1977-1978)
  • Majokko Tickle (1978-1979), đồng sản xuất với Toei Douga
  • Tōshō Daimos (1978-1979), đồng sản xuất với Toei Douga
  • Muteki Koujin Daitarn 3 (1978-1979)
  • Mirai Robo Daltanious (1979-1980)
  • Kidō Senshi Gundam (1979-1980)
  • The Ultraman (1979-1980)
  • Kagaku Bouken-tai Tansar 5 (1979-1980)

Thập niên 1980

  • Muteki Robo Trider G7 (1980–1981)
  • Densetsu Kyojin Ideon (1980–1981)
  • Saikyou Robo Daiouja (1981–1982)
  • Taiyō no Kiba Dougram (1981–1982)
  • Sentō Mecha Xabungle (1982–1983)
  • Seisenshi Dunbine (1983–1984)
  • Sōkō Kihei Votoms (1983–1984)
  • Ginga Hyōryū Vifam (1983–1984)
  • Jūsenki L-Gaim (1984–1985)
  • Giant Gorg (1984)
  • Kikōkai Galient (1984–1985)
  • Choriki Robo Galatt (1984–1985)
  • Dirty Pair (1985)
  • Kidou Senshi Zeta Gundam (1985-1986)
  • Aoki Ryūsei SPT Layzner (1985-1986)
  • Kidou Senshi Gundam ZZ (1986-1987)
  • Kikō Senki Dragonar (1987-1988)
  • Mister Ajikko (1987-1989)
  • City Hunter (1987-1988)
  • City Hunter 2 (1988-1989)
  • Mashin Eiyūden Wataru (1988-1989)
  • Yoroiden Samurai Troopers (1988-1989)
  • City Hunter 3 (1989-1990)
  • Jushin Liger (1989-1990)
  • Madö King Granzört (1989-1990)
  • Kidou Keisatsu Patlabor (1989-1990, bản truyền hình)

Thập niên 1990

  • Yūsha Exkaiser (1990-1991)
  • Mashin Eiyūden Wataru 2 (1990-1991)
  • Taiyō no Yūsha Fighbird (1991-1992)
  • Future GPX Cyber Formula (1991)
  • City Hunter '91 (1991)
  • Kikō Keisatsu Metal Jack (1991), đồng sản xuất với Studio Deen
  • Zettai Muteki Raijin-Oh (1991-1992)
  • Mama wa Shōgaku 4 Nensei (1992)
  • Densetsu no Yūsha Da Garn (1992)
  • Genki Bakuhatsu Ganbaruger (1992-1993)
  • Yūsha Tokkyū Might Gaine (1993)
  • Nekketsu Saikyō Go-Saurer (1993-1994)
  • Kidou Senshi Victory Gundam (1993-1994)
  • Shippū! Iron Leaguer (1993-1994)
  • Yūsha Keisatsu J-Decker (1994-1995)
  • Haō Taikei Ryū Knight (1994-1995)
  • Kidou Butouden G Gundam (1994-1995)
  • Ōgon Yūsha Goldran (1995-1996)
  • Juu Senshi Gulkeeva (1995)
  • Shin Kidou Senki Gundam Wing (1996-1996)
  • Yūsha Shirei Dagwon (1996-1997)
  • Tenkū no Escaflowne (1996)
  • Kidou Shinseiki Gundam X (1996)
  • Ganba! Fly High (1996-1997)
  • Yūsha Raideen (1996-1997)
  • Yūsha Ō GaoGaiGar (1997-1998)
  • Chou Mashin Eiyūden Wataru (1997-1998)
  • Seihō Bukyō Outlaw Star (1998)
  • Ginga Hyōryū Vifam 13 (1998)
  • Sentimental Graffiti (1998)
  • Brain Powerd (1998)
  • DT Eightron (1998)
  • Gasaraki (1998-1999)
  • Cowboy Bebop (1998-1999)
  • Seikai no Monshō (1999)
  • Angel Links (1999)
  • Turn A Gundam (1999-2000)
  • Betterman (1999)
  • Seraphim Call (1999)
  • The Big O (1999-2000)
  • Mugen no Ryvius (1999-2000)

Thập niên 2000

Thập niên 2010

Thập niên 2020

Phim điện ảnh

Thập niên 1980:

Thập niên 1990:

Thập niên 2000:

  • Escaflowne (2000), đồng sản xuất với Bones
  • Cowboy Bebop: Tengoku no Tobira (2001), đồng sản xuất với Bones
  • InuYasha: Jidai o Koeru Omoi (2001)
  • InuYasha: Kagami no Naka no Mugenjō (2002)
  • Turn A Gundam I: Earth Light (2002)
  • Turn A Gundam II: Moonlight Butterfly (2002)
  • Gekitō! Crush Gear Turbo: Kaizabān no Chōsen (2002)
  • InuYasha: Tenka Hadō no Ken (2003)
  • InuYasha: Guren no Hōraijima (2004)
  • Steamboy (2004)
  • Kidō Senshi Z Gundam: Hoshi wo Tsugu Mono (2005)
  • Kidō Senshi Z Gundam II: Koibito-tachi (2005)
  • Kidō Senshi Z Gundam III: Hoshi no Kodō wa Ai (2006)
  • Chō Gekijōban Keroro Gunsō (2006)
  • Majime ni Fumajime Kaiketsu Zorori: Nazo no Otakara Daisakusen (2006), đồng sản xuất với Ajiadō
  • Keroro Gunsō: Shinkai no Princess de Arimasu! (2007)
  • Shin SOS Dai Tokyo Tankentai (2007)
  • Keroro Gunsō: Tenkū Daikessen de Arimasu! (2008)
  • Keroro Gunsō: Mushakero Ohirome Sengoku Ranstar Dai Battle (2008)
  • Keroro Gunsō: Gekishin Dragon Warriors de Arimasu! (2009)
  • Sōkō Kihei VOTOMS: Pailsen Files (2009)

Thập niên 2010:

Thập niên 2020

OVA

Danh sách OVA:
Thập niên 1990:

  • Sōkō Kihei Votoms: Kakuyaku taru Itan (1994)
  • Future GPX Cyber Formula Zero (1994-1995)
  • Haō Taikei Ryū Knight: Adeu Legend (1994-1995)
  • Dirty Pair Flash (1994)
  • Shippū! Iron Leaguer: Silver no Hata no Moto ni (1994-1995)
  • Dirty Pair Flash 2 (1995)
  • Dirty Pair Flash 3 (1995-1996)
  • Haō Taikei Ryū Knight II: Adeu Legend (1995-1996)
  • Chinmoku no Kantai (1995-1998)
  • Haō Taikei Ryū Knight III: Adeu Legend (1996)
  • Future GPX Cyber Formula: Early Days Renewal (1996)
  • Future GPX Cyber Formula Saga (1996-1997)
  • Shishunki Bishōjo Gattai Robo Z-Mind (1996)
  • Yūsha Shirei Dagwon: Suishō no Hitomi no Shōnen (1997)
  • Shin Kidō Senki Gundam Wing: Endless Waltz (1997)
  • Future GPX Cyber Formula Sin (1998-2000)
  • DinoZone (1998-2000)
  • Shin Kidō Senki Gundam Wing: Operation Meteor (1999)

Thập niên 2000:

Thập niên 2010:

ONA

Danh sách ONA:

  • Rean no Tsubasa (2005-2006)
  • Kidō Senshi Gundam SEED C.E. 73: Stargazer (2006)
  • Bakumatsu Kikansetsu Irohanihoheto (2006-2007)
  • Shinrabanshō: Tenchi Shinmei no Shō (2014)
  • Buddy Complex: Daremo Shiranai Ashita e (2014)
  • Kidō Senshi Gundam Thunderbolt (2015-2016)
  • Gundam Build Fighters: Battlogue (2017)
  • Kidō Senshi Gundam: Twilight Axis (2017)
  • Gundam Build Fighters: GM no Gyakushuu (2017)
  • Isekai Izakaya: Koto Aitheria no Izakaya Nobu (2018)
  • Road to You: Hoshifuru Oka no Yakusoku (2018)
  • Ano Hi no Kokoro wo Toraete (2019)
  • Mashin Eiyuuden Wataru: Shichikon no Ryuujinmaru (2020)
  • SD Gundam World Sangoku Soketsuden (2019-2021)
  • Artiswitch (2021)
  • Gundam Breaker: Battlogue (2021)
  • Anata o Hitokoto de Arawashite Kudasai: no Shitsumon ga Nigate da. (2022)
  • Kidō Senshi Gundam Fukushū no Requiem (2024), đồng sản xuất với Safe House[14]

Chú thích

  1. ^ tiếng Nhật: Sunrise Studio (有限会社サンライズスタジオ, Sunrise Studio?)
  2. ^ tiếng Nhật: Shoeisha (株式会社創映社, Shoeisha?)
  3. ^ tiếng Nhật: Nippon Sunrise Inc. (株式会社日本サンライズ, Nippon Sunrise Inc.?)
  4. ^ tiếng Nhật: Sunrise Inc. (株式会社サンライズ, Sunrise Inc.?)

Tham khảo

  1. ^ a b c “COMPANY”. bnfw.co.jp (bằng tiếng Nhật).
  2. ^ a b “History”. sunrise-inc.co.j. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ “Bandai Namco Details Restructuring of Sunrise, Other IP Production Operations”. Anime News Network. 8 tháng 2 năm 2022.
  4. ^ “Bandai Namco Filmworks to Absorb Sunrise Beyond Subsidiary in April”. Anime News Network.
  5. ^ “Gundam: The Witch From Mercury Anime Reveals 2nd Promo Video, Main Cast, October 2 Premiere”. Anime News Network.
  6. ^ “Gundam: The Witch From Mercury Anime's Season 2 Premieres on April 9”. Anime News Network.
  7. ^ “Genjitsu no Yohane -Sunshine in the Mirror- Anime's 2nd Video Unveils July 2 Debut”. Anime News Network.
  8. ^ “New City Hunter Anime Film Reveals Trailer, Title, Staff, Fall Opening” (bằng tiếng Anh). Anime News Network. 21 tháng 2, 2023.
  9. ^ “Gundam SEED FREEDOM Anime Film's English-Subtitled Teaser Unveils Staff, January 26, 2024 Debut”. Anime News Network. 2 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2023.
  10. ^ “Code Geass: Rozé of the Recapture Anime Reveals Trailer, Cast, Theme Song, May 2024 Premiere”. Anime News Network.
  11. ^ “New Zegapain Anime Sequel Is Summer Film Titled Zegapain STA”. Anime News Network.
  12. ^ “Mobile Suit Gundam Silver Phantom VR Anime Reveals Trailer Video, New Visual, Main Staff”. Anime News Network.
  13. ^ “CLUSTER EDGE[クラスターエッジ]:: Episode”. cluster-edge.net (bằng tiếng Nhật).
  14. ^ “Gundam: Requiem for Vengeance Animation's 1st Trailer Reveals Fall Debut”. Anime News Network.

Liên kết ngoài

  • Website của Bandai Namco Filmworks (tiếng Nhật)
  • Website của thương hiệu Sunrise (tiếng Nhật)
  • Bandai Namco Filmworks tại từ điển bách khoa của Anime News Network (tiếng Anh)
  • Sunrise tại từ điển bách khoa của Anime News Network (tiếng Anh)
  • x
  • t
  • s
Bandai Namco Holdings
Phát triển trò chơi điện tử
Sản xuất hoạt hình
Ngành công nghiệp khác
  • Bandai
  • Bandai Museum
  • Hanayashiki
  • Happinet
  • Sotsu
Công ty con cũ
Nhân vật chủ chốt
  • Harada Katsuhiro
  • Nakamura Masaya
  • Iwatani Toru
Bị giải thể
  • Bandai Visual
  • Bandai Visual
  • Banpresto
  • Cellius
  • Daisuki
  • Entertainment Software Publishing
  • Lantis
  • Namco
  • Namco Bandai Partners
    • Australia
  • Namco Funscape
  • Namco Networks
  • Namco Tales Studio
  • ShiftyLook
  • Wonder Eggs
Liên quan
  • Danh sách các trò chơi
  • Danh sách loạt loạt trò chơi điện tử
  • Danh sách tổng hợp trò chơi điện tử
  • Namco Generations
  • Namco Community Magazine NG
  • Shimane Susanoo Magic
  • x
  • t
  • s
Hãng sản xuất/
Xưởng phim
Đang hoạt động
Là công ty độc lập:
Là công ty con:
Ngưng hoạt động
  • Artland
  • Bee Train Production
  • Chaos Project
  • Daume
  • Knack Productions
  • Mook Animation
  • Mushi Production
  • Ordet
  • Remic
  • Zuiyo
  • Bị giải thể
    • A.P.P.P.
    • Artmic
    • Arms
    • Bandai Visual
    • Group TAC
    • Hal Film Maker
    • J2 Communications
    • Kitayama Eiga Seisakujo
    • Kitty Films (Mitaka Studio)
    • Kokusai Eiga-sha
    • Manglobe
    • Palm Studio
    • Production IMS
    • Radix Ace Entertainment
    • Spectrum Animation
    • Studio Fantasia
    • Tear Studio
    • Topcraft
    • Triangle Staff
    • Tsuchida Production
    • Walt Disney Animation Japan
    • Xebec
    • Yaoyorozu
    Hiệp hội ngành
    Giải thưởng
    • Animation Kobe Awards
    • Animax Anison Grand Prix
    • Anime Grand Prix
    • Giải thưởng của Viện hàn lâm Nhật Bản cho phim hoạt hình của năm
    • Giải thưởng nghệ thuật truyền thông Nhật Bản
    • Mainichi Film Award cho Phim hoạt hình hay nhất
    • Newtype Anime Award
    • Ōfuji Noburō Award
    • Seiyu Awards
    • Sugoi Japan Award
    • Tokyo Anime Award
    Loại
    Thể loại
    Khung giờ
    phát sóng
    • Animeism
    • NoitaminA
    • +Ultra
    Liên quan
    • Cổng thông tin