Ariamnes của Cappadocia

Ariamnes II (trong tiếng Hy Lạp: Ἀριάμνης; cai trị từ năm 280 TCN - 262 TCN hoặc năm 230 TCN), là vua của xứ Cappadocia, ông đã vị người cha mình là Ariarathes II. Ông là người cha đầy lòng yêu thương đối với con cái, và vì vậy ông đã chia sẻ vương quyền với người con trai Ariarathes III (năm 262 TCN hoặc 255 TCN - 220 TCN) trong suốt những năm tháng cai trị của mình. Có lẽ ông là người đầu tiên giành lại được nền độc lập của Cappadocia từ tay đế chế Seleukos.[1]

Chú thích

  1. ^ Diodorus Siculus, Bibliotheca, xxxi. 3

Tham khảo

  • Hazel, John; Who's Who in the Greek World, "Ariamnes II", (1999)
  • Head, Barclay; Historia Numorum, "Cappadocia", (1911)
Tước hiệu
Tiền nhiệm:
Ariarathes II
Vua của Cappadocia
280 TCN – 230 TCN
Kế nhiệm:
Ariarathes III
  • x
  • t
  • s
Nhà Argos
Nhà Antipatros
Vua của Bithynia
Vua của Commagene
Vua của Cappadocia
Vua của
Cimmeria Bosporos
Mithridates I • Pharnaces • Asander cùng Dynamis  • Mithridates II • Asander cùng Dynamis • Scribonius mưu toan cai trị cùng Dynamis  • Dynamis cùng Polemon • Polemon cùng Pythodorida • Aspurgus • Mithridates III cùng Gepaepyris • Mithridates III • Cotys I • bị xáp nhập thành một phần của tỉnh Hạ Moesia  • Rhescuporis I một thời gian ngắn cùng Eunice  • Sauromates I  • Cotys II • Rhoemetalces  • Eupator • Sauromates II • Rhescuporis II • Rhescuporis III • Cotys III • Sauromates III • Rhescuporis IV • Ininthimeus • Rhescuporis V • Pharsanzes • Synges • Teiranes • Sauromates IV  • Theothorses • Rhescuporis VI • Rhadamsades
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Hy Lạp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s